Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 8 kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 2 môn Ngữ văn 8 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Dì Hảo chẳng nói năng gì. Dì nghiến chặt răng để cho khỏi khóc nhưng mà dì cứ khóc. Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ. Dì thổ ra nước mắt. Nhưng đã vội phí nước mắt làm gì nhiều đến thế. Vì dì còn phải khóc hơn thế nhiều, khi hắn chán chửi, bỏ nhà mà đi, bỏ dì bơ vơ, đau ốm, để tìm cơm rượu. Trách làm gì hắn, cái con người bắt buộc phải tàn nhẫn ấy? Hắn phải ăn, phải uống, phải vui thú, đó là đời của hắn. Dì Hảo què liệt không còn những cái ấy để mà cho. Không, dì có trách chi con người tàn nhẫn ấy. Cũng như dì đã không trách bà tôi đã làm ngơ không cấp đỡ cho dì. Bà tôi có còn giàu như trước nữa đâu? Người đã già, đã ốm yếu, và khổ cực thay! Đã nghèo như lúc còn hăm hai. Cái cơ nghiệp người gây dựng thầy tôi buôn bán thua lỗ, chúng tôi học hành tổn phí nhiều, đã tan tác đi theo gió bốn phương. Người chỉ có thể đem đến cho dì Hảo mỗi ngày một xu quà, và rất nhiều nước mắt. Và rất nhiều lời than thở.
(Trích Dì Hảo –Tuyển tập truyện ngắn Đôi mắt, Nam Cao, NXB VH, 2017, tr. 208)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định thể loại của văn bản trên.
A. Tiểu thuyết.
B. Kịch.
C. Truyện ngắn.
D. Truyền kì.
Câu 2 (0.5 điểm): Xác định nhân vật chính trong văn bản.
A. Dì Hảo.
B. Hắn.
C. Dì Hảo và Hắn.
D. Người kể chuyện.
Câu 3 (0.5 điểm): Câu văn nào thể hiện dì Hảo không trách người chồng tàn nhẫn của mình?
A. “Dì có trách chi con người tàn nhẫn ấy.”
B. “Trách làm gì hắn...”
C. “Dì còn phải khóc hơn thế nhiều.”
D. “Cũng như dì đã không trách bà tôi...”
Câu 4 (0.5 điểm): Tìm những từ ngữ diễn tả tâm trạng của dì Hảo?
A. Khóc, nấc.
B. Nghiến chặt răng; khóc.
C. Nghiến chặt răng; khóc; nấc.
D. Nghiến chặt răng; khóc; nấc; thổ ra.
Câu 5 (0.5 điểm): Tác dụng của phép điệp trong văn bản?
A. Nhấn mạnh nỗi cô đơn của dì Hảo.
B. Nhấn mạnh vào tiếng khóc của dì Hảo.
C. Nhấn mạnh nỗi bất hạnh của dì Hảo.
D. Nhấn mạnh hoàn cảnh nghèo khó của dì Hảo.
Câu 6 (0.5 điểm): Chủ để của văn bản là gì?
A. Nỗi bất hạnh của người phụ nữ trước Cách mạng tháng Tám.
B. Nỗi bất hạnh của người phụ nữ sau Cách mạng tháng Tám.
C. Nỗi bất hạnh của người phụ nữ thời hiện đại.
D. Nỗi bất hạnh của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.
...........................................
Câu 9 (1.0 điểm): Chỉ ra các nhân vật được nhắc đến trong đoạn trích.
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm). Em hãy viết bài văn nghị luận bàn về tinh thần tự học của học sinh hiện nay.
BÀI LÀM
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản thông tin | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được thể loại của văn bản. - Xác định được nhân vật chính trong văn bản. - Nhận biết được câu văn thể hiện dì Hảo không trách người chồng tàn nhẫn của mình. - Nhận biết được các kiểu câu văn được sử dụng trong đoạn văn. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C7 | |||
Thông hiểu | - Nhận biết được những từ ngữ diễn tả tâm trạng của dì Hảo. - Nhận biết được tác dụng của phép điệp trong văn bản. - Nhận biết được chủ đề của văn bản. - Chỉ ra được các nhận vật được nhắc đến trong đoạn trích. | 4 | 0 | C4,C5,C6,C9 | |||
Vận dụng | - Xác định được lí do vì sao dì Hảo không trách chồng mình. - Nêu được lí do vì sao dì Hảo không trách người chồng tàn nhẫn của mình. Nêu được suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong xã hội Việt nam trước Cách Mạng. | 2 | 0 | C8,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một hiện tượng. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng (bàn luận mặt đúng sai của vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Những mặt tác động tích cực, tiêu cực của hiện tượng. - Phân tích cụ thể về tầm quan trọng của hiện tượng đó. - Đưa ra những giải pháp về hiện tượng đó. - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C1 |