Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 8 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Ngữ văn 8 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Gia đình anh chị Chuột gồm 4 miệng ăn đang ở trong hoàn cảnh nghèo đói phải vay tiền của bà Huyện để mua gạo, mua thuốc cho chồng ốm nặng. Chị đĩ Chuột phải nấu cám và vờ bảo là chè để dỗ hai con ăn cho đỡ đói, dành cơm trắng cho anh đĩ Chuột mong anh mau hết bệnh. Khi nồi cám được bê lên, lũ trẻ rất háo hức vì được ăn chè, nhưng được miếng thứ 2 thì thằng cu bé không thể nuốt trôi và khóc òa lên. Còn cái Gái đã lớn nên hiểu chuyện, nó và chị đĩ Chuột vẫn cố ăn những bát cám cho đỡ đói. Để dỗ thằng cu bé nín, chị đĩ Chuột liền bế nó vào chỗ anh đĩ Chuột đang nằm để hỏi han và xin chút cơm trắng cho thằng cu bé ăn. Anh đĩ Chuột biết vì sao nó khóc, cho nên khi chị đĩ Chuột vừa bế con ra để đi mua thuốc cho anh thì anh liền gọi cái Gái vào hỏi chuyện.
Người cha khốn nạn nhìn đứa con chòng chọc, thở dài. Một giọt lệ từ từ lăn xuống chiếu.
- Thầy bảo gì con ạ?
- Lúc nãy mẹ con mày ăn cám phải không?
Gái gượng cười cãi:
- Ăn chè đấy chứ.
Bố nó chép miệng:
- Khốn nạn, chè đâu mà ăn, cơm còn không có nữa là chè! Rõ mày khổ từ trong bụng mẹ...
Cái Gái cúi đầu xuống không nói. Anh đĩ Chuột thở dài:
- Con đi lấy cho thầy cái ghế buộc giậu (1), với sợi thừng ở gác bếp để thầy mắc lại cái võng, thế này cao quá.
Cái Gái lấy ghế và thừng vào. Anh đĩ bảo:
- Để đấy cho thầy rồi ra vườn làm cỏ đi.
Nó ra vườn, anh gượng ngồi dậy, xuống khỏi giường, mon men ra đóng chặt cửa buồng lại. Anh lấy cái thừng, làm một cái tròng chắc chắn, dùng hết sức tàn còn lại, trèo lên ghế, hai chân khẳng khiu run lẩy bẩy. Anh buộc cẩn thận một đầu dây lên xà nhà, buộc xong, mệt quá, anh đu vào cái thừng, gục đầu xuống thở. Anh thấy lòng chua xót, nước mắt giàn ra hai má lõm. Rồi anh quả quyết, anh đứng thẳng người lên, chui đầu vào tròng, cái thừng cứng cáp cọ vào cổ làm anh rùng mình, khóc nấc lên một tiếng. Cả cái thân hình mảnh dẻ bắt đầu rung chuyển như một tàu lá run trước gió. Bỗng anh ngừng bặt, ngây người ra nghe ngóng. Tiếng ai vừa gọi ngoài ngõ, tiếp đến cái Gái thưa và chạy ra, tiếng người kia the thé:
- Bu (2) mày đâu?
Tiếng cái Gái rụt rè đáp lại:
- Bẩm bà, bu con đi vắng.
- Đi vắng! Đi vắng mãi! Mày về bảo con mẹ mày nội (3) ngày mai không trả tiền tao thì tao đào mả lên đấy. Cái giống (4) chỉ biết ăn không.
Anh đĩ Chuột rít hai hàm răng lại. Hai chân giận dữ đạp phắt cái ghế đổ văng xuống đất. Cái tròng rút mạnh lại. Cái bộ xương bọc da giãy giụa như một con gà bị bẫy, sau cùng, nó chỉ còn gật từng cái chậm dưới sợi dây thừng lủng lẳng.
Ở ngoài ngõ, mẹ con chị đĩ Chuột vừa kêu khóc vừa van lạy. Bà Huyện nhất định bắt mẻ gạo (5) mới đong để trừ sáu hào (6) chị Chuột vay từ hai tháng trước cho chồng uống thuốc.
(Trích “Nghèo”– trang 22,23 tập 1, Tuyển tập Nam Cao - NXB Văn học - 2002)
Chú thích
* Tác phẩm Nghèo: In trong Tiểu thuyết thứ bảy số 158 Ngày 5 – 6 - 1937 với bút danh Thúy Rư.
* Truyện viết về đề tài người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8/1945.
(1) giậu: hàng rào.
(2) bu: mẹ (cách gọi mẹ ngày xưa).
(3) nội: trong ngày.
(4) cái giống: cái đồ.
(5) mẻ gạo: chỗ gạo, thúng gạo.
(6) hào: đơn vị tính tiền ngày xưa.
Câu 1 (0.5 điểm): Câu chuyện trong đoạn văn bản lấy bối cảnh thời gian nào?
A. Xã hội phong kiến Việt Nam.
B. Đầu thế kỉ XX.
C. Trước Cách mạng tháng Tám 1945.
D. Sau Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 2 (0.5 điểm): Câu chuyện trong đoạn văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất.
B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất và thứ ba.
Câu 3. Tác giả đã đặt điểm nhìn vào nhân vật nào?
- Nhân vật chị đĩ Chuột.
- Nhân vật anh đĩ Chuột.
- Nhân vật cái Gái.
- Nhân vật tôi.
Câu 4 (0.5 điểm). Ngôn ngữ kể chuyện trong văn bản có đặc gì?
A. Ngôn ngữ mộc mạc, thấm đẫm yêu thương.
B. Chân thực, khách quan, mộc mạc mà thấm đẫm yêu thương.
C. Ngôn ngữ mộc mạc gần lời ăn tiếng nói hàng ngày.
D. Chân thực, khách quan, lạnh lùng mà thấm đẫm yêu thương.
Câu 5 (0.5 điểm). Chi tiết “Một giọt lệ từ từ lăn xuống chiếu” trong đoạn văn bản thể hiện điều gì trong tình cảm của anh đĩ Chuột?
A. Thương vợ, thương con.
B. Thương mình.
C. Xót xa cho cảnh ngộ
D. Bất lực với chính mình.
Câu 6 (0.5 điểm): Dòng nào nói không đúng về thái độ của nhà văn được thể hiện trong đoạn văn bản?
A. Phê phán xã hội thực dân nửa phong kiến.
B. Lạnh lùng, tỉnh táo mà đầy yêu thương.
C. Đồng cảm, xót thương với số phận đau khổ của người nông dân.
D. Phê phán hành động của anh đĩ Chuột.
...........................................
Câu 9 (1.0 điểm): Từ cảnh ngộ của gia đình anh Đĩ Chuột, em có nhận xét gì về đời sống của người dân Việt Nam trước Cách mạng?
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm). Hiện nay, học sinh sử dụng mạng xã hội ngày một nhiều hơn. Em hãy viết bài văn nghị luận về lợi ích và tác hại của việc sử dụng mạng xã hội.
BÀI LÀM
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản thông tin | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được bối cảnh của câu chuyện. - Nhận biết được ngôi kể trong câu chuyện. - Nhận biết được điểm nhìn của nhận vật. - Nhận biết được chủ đề chính của đoạn trích. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C7 | |||
Thông hiểu | - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ kể chuyện trong văn bản. - Nhận biết được tình cảm của anh đĩ Chuột qua chi tiết “một giọt lệ từ từ lăn xuống chiếu”. - Nêu được nhận xét về đời sống của người dân Việt nam trước Cách Mạng. | 4 | 0 | C4,C5,C6,C9 | |||
Vận dụng | - Xác định được hành động thể hiện sự bế tắc và tuyệt vọng của anh đĩ Chuột trong đoạn trích. - Nêu dược quan điểm về hành động lựa chọn cái chết của người cha trong đoạn trích. | 2 | 0 | C8,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một hiện tượng. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng (bàn luận mặt đúng sai của vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Những mặt tác động tích cực, tiêu cực của hiện tượng. - Phân tích cụ thể về tầm quan trọng của hiện tượng đó. - Đưa ra những giải pháp về hiện tượng đó. - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C1 |