Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 8 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Ngữ văn 8 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“…Tôi lặng lẽ gật đầu và quấy quả chạy về nhà để kịp thu dọn đồ đạc. Sau khi chào từ biệt mọi người trong nhà, cả bà Sáu lẫn người mẹ tội nghiệp của chị Ngà, tôi ngậm ngùi quay lưng bước qua ngách cửa, vội vàng như người chạy trốn. Nhưng khi băng qua sân, mắt chạm phải dãy cúc vàng từ nay không người nâng niu chăm sóc, lòng tôi bất giác chùng xuống và đôi chân bỗng dưng nặng nề không bước nổi. Những cánh hoa vàng mỏng manh kia rồi đây biết sẽ đem lại niềm vui cho tâm hồn ai trong những ngày sắp tới khi chị Ngà đã vĩnh viễn ra đi và tôi cũng đang từ bỏ nơi này? Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi ở lại, mối tình đầu của tôi ở lại và màu hoa kỷ niệm kia cũng ngập ngừng ở lại. Ðừng buồn hoa cúc nhé, tao cũng như mày thôi, từ nay trở đi mỗi khi hoàng hôn buông xuống, trái tim lẻ loi trong ngực tao sẽ luôn đớn đau khi nhớ tới một người... "
(Trích “Đi qua hoa cúc” – Nguyễn Nhật Ánh – NXB Trẻ - 2005)
Câu 1 (0.5 điểm): Nhân vật "tôi" trong đoạn văn trên đang trải qua tâm trạng gì?
A. Vui mừng vì sắp được đến một nơi ở mới.
B. Buồn bã, tiếc nuối khi phải rời xa nơi gắn bó tuổi thơ.
C. Háo hức, mong chờ những điều mới mẻ ở phía trước.
D. Giận dữ, oán trách vì phải ra đi.
Câu 2 (0.5 điểm): Chi tiết nào trong đoạn văn thể hiện rõ nhất sự tiếc nuối của nhân vật "tôi" đối với nơi ở cũ?
A. "Tôi lặng lẽ gật đầu và quấy quả chạy về nhà để kịp thu dọn đồ đạc."
B. "Sau khi chào từ biệt mọi người trong nhà, cả bà Sáu lẫn người mẹ tội nghiệp của chị Ngà, tôi ngậm ngùi quay lưng bước qua ngách cửa, vội vàng như người chạy trốn."
C. "Nhưng khi băng qua sân, mắt chạm phải dãy cúc vàng từ nay không người nâng niu chăm sóc, lòng tôi bất giác chùng xuống và đôi chân bỗng dưng nặng nề không bước nổi."
D. "Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi ở lại, mối tình đầu của tôi ở lại và màu hoa kỷ niệm kia cũng ngập ngừng ở lại."
Câu 3 (0.5 điểm): Hình ảnh "dãy cúc vàng" trong đoạn văn tượng trưng cho điều gì?
A. Sự giàu có và sung túc.
B. Tình bạn và tình yêu.
C. Tuổi thơ và những kỷ niệm đẹp.
D. Sự chia ly và mất mát.
Câu 4 (0.5 điểm): Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đồng cảm của nhân vật "tôi" với những bông hoa cúc?
A. "Những cánh hoa vàng mỏng manh kia rồi đây biết sẽ đem lại niềm vui cho tâm hồn ai trong những ngày sắp tới khi chị Ngà đã vĩnh viễn ra đi và tôi cũng đang từ bỏ nơi này?"
B. "Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi ở lại, mối tình đầu của tôi ở lại và màu hoa kỷ niệm kia cũng ngập ngừng ở lại."
C. "Ðừng buồn hoa cúc nhé, tao cũng như mày thôi, từ nay trở đi mỗi khi hoàng hôn buông xuống, trái tim lẻ loi trong ngực tao sẽ luôn đớn đau khi nhớ tới một người..."
D. "Nhưng khi băng qua sân, mắt chạm phải dãy cúc vàng từ nay không người nâng niu chăm sóc, lòng tôi bất giác chùng xuống và đôi chân bỗng dưng nặng nề không bước nổi."
Câu 5 (0.5 điểm): Từ nào trong đoạn văn thể hiện rõ nhất tâm trạng buồn bã của nhân vật "tôi"?
A. Lặng lẽ.
B. Ngậm ngùi.
C. Vội vàng.
D. Nặng nề.
Câu 6 (0.5 điểm): Nhân vật "chị Ngà" trong đoạn văn đã gặp phải chuyện gì?
A. Chị Ngà đi du học xa nhà.
B. Chị Ngà bị bệnh nặng và qua đời.
C. Chị Ngà chuyển đến một nơi ở mới.
D. Chị Ngà kết hôn và rời đi.
...........................................
Câu 9 (1.0 điểm): Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói và cho biết hành động nói của câu “Những cánh hoa vàng mỏng manh kia rồi đây biết sẽ đem lại niềm vui cho tâm hồn ai trong những ngày sắp tới khi chị Ngà đã vĩnh viễn ra đi và tôi cũng đang từ bỏ nơi này?”.
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm). Hiện nay, tình trạng gian lận trong thi cử ngày càng phổ biến. Em hãy viết bài văn nghị luận bàn về hiện tượng trên.
BÀI LÀM
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản thông tin | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được các tâm trạng của nhân vật tôi. - Nhận biết được chi tiết thể hiện sự tiếc nuối của nhân vật tôi đối với nơi ở cũ. - Nhận biết được ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “dãy cúc vàng” - Nhận biết được ý nghĩa của cây văn. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C7 | |||
Thông hiểu | - Nhận biết được câu văn thể hiện sự dồng cảm của nhân vật tôi với những bông hoa cúc. - Xác định được từ ngữ thể hiện tâm trạng buồn bã của nhân vật tôi. - Xác định được chị Ngà trong đoạn văn gặp phải chuyện gì. - Xác định được kiểu câu và hành động nói của câu văn. | 4 | 0 | C4,C5,C6,C9 | |||
Vận dụng | - Xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn. - Chỉ ra và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn. | 2 | 0 | C8,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một hiện tượng. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng (bàn luận mặt đúng sai của vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Những mặt tác động tích cực, tiêu cực của hiện tượng. - Phân tích cụ thể về tầm quan trọng của hiện tượng đó. - Đưa ra những giải pháp về hiện tượng đó. - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C1 |