Đề thi cuối kì 2 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 chân trời sáng tạo kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 2 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A.   TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Bà tôi

          Hồi tôi đã học đến lớp Bốn, lớp bán trú, bà nội vẫn đưa đón tôi. Có hôm buổi trưa, bà cũng rẽ qua trường. Bà xem tôi có bị đói không, có ăn hết suất cơm không, và bà chờ đến lúc trống xếp hàng lên lớp, không nhìn thấy tôi nữa bà mới chịu quay về.

          Bà rẽ qua trường cũng vui. Hôm thì bà mang mận, hôm thì mang táo. Tôi và mấy đứa bạn xúm xít chia nhau. Có đứa cất vào túi để giờ ra chơi nhấm nháp cho tỉnh ngủ. Nhưng tôi không muốn bà vào sân trường, lớp tôi trông thấy, chúng nó lại trêu:

          - Hoàng sướng thật. Bà chiều cậu thế?

          Trống xếp hàng, bà vẫn chưa chịu về. Tôi nhăn nhó:

          - Bà ơi, bà về đi, bà về đi.

          Và đưa tay vẫy vẫy bà.

          Chiều bà đến đón tôi. Trên đường đi, bà hỏi tôi, giọng đượm buồn:

          - Này con, con sợ xấu hổ vì các bạn trông thấy bà gầy gò, hốc hác quá à?

          Tôi vội vàng lắc đầu:

          - Không phải thế, nhưng các bạn bảo “Hoàng lớn rồi mà cứ để cho bà phải lo lắng”.

          Tôi nhăn nhó:

          - Cháu cứ nói mãi mà bà không chịu nghe cơ. Có hôm cô giáo bảo cháu “Chắc bà sợ nhà trường cho con ăn đói đấy. Có hôm cô còn thấy bà cầm đầy một túi bỏng ngô.” mặc dù cô vừa nói vừa cười.

          Từ hôm đó, buổi trưa, bà tôi không ra nữa. Mấy hôm đầu tôi cũng thấy buồn buồn.

          Chiều đón tôi về nhà, bà có bao việc phải làm nhưng bà cứ tắm gội cho tôi, lại còn tắm gội rất kĩ, kì cọ từ cái răng, cái tai. “Trời ạ!”, nhiều lúc tôi kêu lên như thế.

          Rồi một hôm, tôi cương quyết nói với bà:

          - Bà ơi, hôm nay bà để cháu tắm lấy bà ạ. Cháu sẽ tắm sạch sẽ như bà tắm cho cháu. Cháu lớn rồi mà bà cứ coi như trẻ con.

          Bà tôi cười:

          - Lớn rồi ư? Chưa đầy mười tuổi thì lớn với ai cơ chứ?

          Nhưng dần dần bà cũng để tôi tự tắm lấy khi bà thấy tôi tắm gội rất cẩn thận, sạch sẽ. Mấy lần đầu ra khỏi buồng tắm, bà cúi xuống ngửi tóc tôi và khen:

          - Được rồi, sạch đấy, thơm đấy!

          Tôi nhớ mãi có lần bà nói:

          - Khi con lớn, là một thanh niên, biết đi xe máy, biết phóng vù vù, thì chắc lúc ấy bà cũng không còn nữa.

          Thời gian trôi đi nhanh quá, tôi đã trưởng thành, đã là một thanh niên, đã có công ăn việc làm, đã có xe máy, đã phóng vù vù qua khắp phố phường, thì tôi vẫn cứ nhớ mãi những kỉ niệm thời ấu thơ. Tôi cứ nhớ mãi về bà, về sự thương yêu của bà, và lòng tôi cứ ngậm ngùi thương nhớ…

Trần Huy Hoàng

Câu 1 (0,5 điểm). Người bà trong câu chuyện đã “chiều” cháu như thế nào?

A. Dạy cháu học.

B. Mua quần áo đẹp cho cháu.

C. Mua quà mang đến lớp cho cháu và đón cháu vào buổi chiều.

Câu 2 (0,5 điểm). Tại sao bạn nhỏ không muốn bà đến thăm mình vào buổi trưa?

A. Vì bạn xấu hổ sợ các bạn trông thấy bà gầy gò, hốc hác quá.

B. Vì bạn ngượng với các bạn là mình đã lớn rồi mà vẫn để bà phải lo lắng.

C. A, B đều đúng.

Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao bạn nhỏ muốn tự mình tắm lấy?

A. Vì bạn cho rằng mình đã lớn rồi.

B. Vì bạn thương bà vất vả

C. Vì bà tắm cho bạn không sạch.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?

A. Phải biết giúp bà mọi việc cho bà đỡ vất vả.

B. Trẻ con không nên làm nũng người lớn.

C. Phải biết yêu thương, trân trọng những tình cảm người thân dành cho mình.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Xác định thành phần trạng ngữ và loại trạng ngữ trong các câu sau:

a. Trên nền cát, nơi cô tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím biếc.

b. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

c. Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ thật buồn chán.

d. Để có được tác phẩm để đời, anh ấy mỗi ngày đều dậy sớm đi ra bờ biển quan sát.

Câu 6 (2,0 điểm). Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:

du lịch, du ngoạn, du khách, du mục

a. Hằng năm, ………. bốn phương đến tham quan vịnh Hạ Long vô cùng nhiều.

b. Những năm gần đây, người Việt Nam đi ………. ở nước ngoài tăng đáng kể.

c. Người dân Mông Cổ ngày xưa hầu hết đều là dân ……….

d. Người dân có thể dùng thuyền độc mộc ………. trên hồ Ba Bể.

 

B.   TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Gió lạnh đầu mùa

Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo trước. Vừa mới ngày hôm qua giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng, và làm ròn khô những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng còn thấy nóng bứt, chảy mồ hôi.

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn tả một con vật nuôi trong nhà.

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

3

 

 

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

1

 

 

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

3

1

 

2

1

2

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,5

2,0

 

3,5

0,5

2,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

3,5

35%

3,5

35%

3,0

30%

10,0

100%

10,0

 

  

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nêu được chi tiết, sự việc, nhân vật trong bài đọc.

 

1

 

C1, 2, 3

Vận dụng

-Rút ra được bài học từ câu chuyện.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định thành phần trạng ngữ và loại trạng ngữ trong câu.

 

1

C5

 

Kết nối

- Hiểu nghĩa các từ ngữ vốn từ chủ đề Du lịch và điền vào chỗ trống cho phù hợp.

 

1

C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài).

- Miêu tả được con vật nuôi trong nhà.

- Bày tỏ tình cảm trong sáng, chân thành.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay