Đề thi cuối kì 2 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 4 chân trời sáng tạo kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 tiếng việt 4 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A.   TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:

Cho và nhận

          Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.

          Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đi khám bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi cặp kính.

          - Em không thể nhận được, em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.

          Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện rằng: “Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.” Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa có ai nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho cô bé khác”.

          Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì đó để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng tận tụy.

Xuân Lương

Câu 1 (0,5 điểm). Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt?

A. Vì bạn ấy bị đau mắt.

B. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.

C. A, B đều đúng.

Câu 2 (0,5 điểm). Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính?

A. Nói rằng đó là cặp kính rất rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.

B. Nói rằng có ai đó nhờ mua tặng bạn.

C. Kể cho bạn nghe câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyển tiếp món quà cho người khác.

Câu 3 (0,5 điểm). Việc cô giáo thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô giáo là người như thế nào?

A. Cô là người rất kiên quyết.

B. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.

C. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận và là người luôn sống vì người khác.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu chuyện trên gửi gắm thông điệp gì?

A. Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho.

B. Cần thường xuyên tặng quà cho người khác để thể hiện sự quan tâm.

C. Cần sẵn sàng nhận quà tặng của người khác.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Trạng ngữ trong câu sau là bộ phận nào và là loại trạng ngữ nào?

Ít lâu sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.

Câu 6 (2,0 điểm). Gạch chân dưới trạng ngữ trong các câu sau và gọi tên loại trạng ngữ?

a. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.

b. Những buổi bình minh, mặt trời còn bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những màu sắc đẹp lạ lùng.

c. Vì chăm chỉ học tập nên bạn ấy đạt kết quả cao nhất lớp trong kì kiểm tra vừa rồi.

d. Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

 

B.   TẬP LÀM VĂN(4,0 điểm)

Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)

Hoa đồng nội

Không hiểu vì sao và từ bao giờ tôi yêu hoa đồng nội đến thế. Không rực rỡ, lộng lẫy như bao loài hoa khác, hoa đồng nội đẹp mỏng manh trong bộ cánh trắng mềm mại điểm nhị vàng và có mùi thơm ngai ngái. Hoa nở khắp nơi trên cánh đồng. Những cánh hoa nép mình bên bờ mương, lẫn trong đám cỏ xanh um hay lao xao trên bờ đê giữa mênh mông nắng gió. Chúng nở suốt bốn mùa, trong thời tiết ấm áp của mùa xuân, nắng cháy của mùa hạ hay cái rét thâm tím của chiều mưa mùa đông.

Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)

Đề bài: Viết bài văn miêu tả con vật em đã thấy trong vườn bách thú.

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

 

1

 

1

 

4

0

2,0

Luyện từ và câu

 

1

 

1

 

 

2

0

4,0

Luyện viết chính tả

 

 

 

1

 

 

0

1

1,5

Luyện viết bài văn

 

 

 

 

 

1

0

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

2

1

1

6

2

8 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

3,5

0,5

2,5

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

4,0

40%

3,0

30%

10,0

100%

10,0

  

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

 

4

 

 

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nêu được chi tiết trong bài đọc.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Nhận xét về nhân vật trong câu chuyện.

 

1

 

C3

Vận dụng

-Rút ra bài học từ câu chuyện.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

1

 

 

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Xác định thành phần trạng ngữ và loại trạng ngữ trong câu.

 

1

C5

 

Kết nối

- Tìm thành phần trạng ngữ trong câu và phân loại loại trạng ngữ.

 

1

C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 1

1

 

 

 

1. Luyện viết chính tả

Kết nối

- Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài.

 

1

C7

 

Câu 2

1

 

 

 

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài - kết bài).

- Miêu tả được con vật em được nhìn thấy trong vườn bách thú.

- Bày tỏ tình cảm trong sáng, chân thành.

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

 

1

C8

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay