Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Tiếng Việt 4 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

NÓI LỜI CỔ VŨ

Một cậu bé người Ba Lan muốn học đàn dương cầm, thế nhưng cha cậu lại bảo mấy ngón tay của cậu múp míp và ngắn quá, không thể nào chơi đàn hay được. Ông khuyên cậu hãy thử học chơi kèn, thế rồi sau đó một nhạc công chuyên nghiệp lại nói rằng cậu không có được đôi môi thích hợp.

Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An-tôn Ru-bin-xtên. Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe: “Này chú bé, chú có thể chơi pi-a-nô được đấy! Ta nghĩ là chú có thể chơi được… nếu như chú chịu khó luyện tập 7 tiếng mỗi ngày.”

Ôi chao, đó mới thực sự là nguồn cổ vũ lớn lao mà cậu cần đến. Ru-bin-xtên vĩ đại đã bảo là cậu có thể chơi đàn được! Cậu sẽ phải bỏ rất nhiều thời gian để luyện tập nếu muốn chơi đàn, nhưng mà cậu có thể chơi được! Thậm chí có thể chơi giỏi! An-tôn Ru-bin-xtên đã nói như vậy mà!

Cậu bé về miệt mài tập luyện, cậu bỏ ra nhiều giờ mỗi ngày, và sau nhiều năm, công lao khó nhọc của cậu đã được tặng thưởng: Gian Pa-đơ-riêu-xki trở thành một trong những nghệ sĩ dương cầm lừng danh nhất thời bấy giờ. Một lời động viên đơn giản đã mang đến nội lực làm bừng lên ngọn lửa đam mê trong lòng một cậu bé, ngọn lửa ấy vẫn cháy sáng mãi trong nhiều năm trời.

Hãy nhớ rằng những lời động viên mà bạn đang trao gửi hôm nay đôi khi làm thay đổi được mãi mãi cuộc đời của người đã đón nhận nó.

(Theo Thu Hà)

Câu 1 (0,5 điểm). Cậu bé người Ba Lan muốn học loại nhạc cụ nào?

A. dương cầm.

B. kèn.

C. trống.

D. ghi ta. 

Câu 2 (0,5 điểm). Trong bài đọc, ai là người đầu tiên không tin rằng cậu bé có thể chơi đàn?

A. Một giáo viên dạy nhạc.

B. Nhạc sĩ An-tôn Ru-bin-xtên.

C. Một nhạc công chuyên nghiệp.

D. Cha của cậu bé.

Câu 3 (0,5 điểm). Cha của cậu bé người Ba Lan đã KHUYÊN cậu điều gì?

A. Hãy thử học chơi trống.

B. Hãy thử học chơi kèn.

C. Hãy thử học chơi bóng rổ.

D. Hãy thử học bơi lội. 

Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao nhạc sĩ An-tôn Ru-bin-xtên không nói thẳng rằng cậu bé chắc chắn sẽ trở thành một nghệ sĩ nổi tiếng?

A. Vì ông không tin cậu bé có thể thành công.

B. Vì ông không muốn làm cậu bé tổn thương. 

C. Vì ông muốn cậu bé tự quyết định con đường của mình.

D. Vì ông nghĩ cậu bé không đủ khả năng để luyện tập. 

Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao tác giả nhấn mạnh rằng: “Hãy nhớ rằng những lời động viên mà bạn đang trao gửi hôm nay đôi khi làm thay đổi được mãi mãi cuộc đời của người đã đón nhận nó”?

A. Vì lời động viên có thể truyền cảm hứng và tạo động lực mạnh mẽ.

B. Vì mỗi người đều cần lời khen để có động lực phấn đấu.

C. Vì chỉ có những người giỏi mới xứng đáng nhận lời động viên.

D. Vì lời động viên quan trọng hơn nỗ lực cá nhân. 

Câu 6 (0,5 điểm). Ý chính của văn bản “Nói lời cổ vũ” là gì?

A. Kể về hành trình luyện tập của một nghệ sĩ dương cầm nổi tiếng.

B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của lời động viên trong cuộc sống.

C. Chỉ ra những khó khăn khi theo đuổi ước mơ âm nhạc.

D. Ca ngợi tài năng bẩm sinh của các nhạc sĩ vĩ đại.

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy thêm dấu ngoặc kép vào các câu dưới đây: 

a) Cuốn sách Dế Mèn phiên lưu kí đã kể lại hành trình phiên lưu của Dế Mèn và đưa ra những bài học về ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống. 

b) Bài thơ Mưa của nhà thơ Trần Đăng Khoa có sử dụng rất nhiều hình ảnh nhân hóa. 

c) Hôm nay, lớp chúng tôi đọc bài Cậu bé gặt gió và đi tìm hiểu nội dung của bài đọc đó. 

d) Để học từ vựng tốt hơn, em đã nhờ mẹ mua cuốn Từ điển Anh – Anh. 

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8 (2,0 điểm) Em hãy thêm dấu ngoặc đơn vào các câu dưới đây và nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn cho các câu dưới đây: 

a) Mùa hè còn gọi là mùa hạ là mùa mà học sinh yêu thích nhất trong năm.

b) ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là một tổ chức kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. 

c) Great Dane giống chó lớn nhất trên thế giới thường cao từ 70 đến 80 cm, có thể đạt chiều cao từ 1 mét trở lên và nặng từ 45 đến 90 kg. 

d) Đại dương lớn nhất thế giới Thái Bình Dương chiếm 46% tổng diện tích bề mặt Trái Đất, tương đương khoảng 63,8 triệu dặm vuông.

 …………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết:  GV cho HS viết một đoạn trong bài “Cậu bé gặt gió” (SGK TV4, Chân trời sáng tạo – trang 79) Từ “Kể từ khi nhìn thấy” cho đến “những cuốn sách khoa học”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết bài văn miêu tả một loài động vật nuôi mà em yêu thích.  

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nắm được loại nhạc cụ mà cậu bé Ba Lan muốn học. 

- Nắm được người không ủng hộ cậu bé muốn học nhạc cụ. 

- Nắm được lời khuyên của ba cậu dành cho cậu bé. 

3

C1,2,3

Thông hiểu

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Thêm được dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép vào trong các câu. 

2

C7, C8

Kết nối

- Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn trong các câu.  

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài)  

- Nêu được loài vật mà em yêu thích.  

- Nêu được hình dáng, hoạt động và tính cách của chúng. 

- Nêu được mối quan hệ của chúng với con người. 

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 4 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay