Đề thi cuối kì 2 tin học 6 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tin học 6 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 2 môn Tin học 6 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Đề thi tin học 6 chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

TIN HỌC 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Sơ đồ tư duy là gì?

A. Là một phương pháp để trình bày trực quan các thông tin của một chủ đề.

B. Là văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng.

C. Là bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà.

D. Là một sơ đồ hướng dẫn đường đi.

Câu 2: Để tạo sơ đồ tư duy, em cần phải

A. vẽ chủ đề chính ở bên phải tờ giấy để tiện kết nối chủ đề chính với các chủ đề phụ.

B. tạo nhánh từ các chủ đề phụ.

C. thêm từ khóa, tạo các nhánh và chọn màu khác nhau.

D. xác định chủ đề trung tâm, tạo chủ đề nhánh cấp 1 và đường nối với chủ đề trung tâm, thực hiện tương tự để vẽ chủ đề nhánh cấp tiếp theo thuộc mỗi chủ đề nhánh đã có.

Câu 3: Thuật toán là gì?

A. Một dãy các cách giải quyết một nhiệm vụ.

B. Một dãy các kết quả nhận được khi giải quyết một nhiệm vụ.

C. Một dãy các chỉ dẫn rõ ràng, có trình tự sao cho khi thực hiện những chỉ dẫn này người ta giải quyết được vấn đề hoặc nhiệm vụ đã cho.

D. Một dãy các dữ liệu đầu vào để giải quyết một nhiệm vụ.

Câu 4: Thuật toán có thể được mô tả bằng

A. ngôn ngữ viết.

B. ngôn ngữ kí hiệu.

C. ngôn ngữ logic toán học.

D. ngôn ngữ tự nhiên (dưới dạng liệt kê) và sơ đồ khối.

Câu 5. Việc xác định bài toán có nghĩa là xác định thành phần 

A. input.

B. output. 

C. input và output.

D. dữ liệu là số có trong yêu cầu của thuật toán.

Câu 6: Với mỗi phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu nào đúng?

A. Chỉ có một thuật toán để giải một bài toán.

B. Đầu ra của bài toán cũng là đầu ra của thuật toán.

C. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán.

D. Đầu vào của bài toán khác với đầu vào của thuật toán.

Câu 7: Cấu trúc tuần tự là gì?

A. Là cấu trúc xác định thứ tự dữ liệu được lưu trữ.

B. Là cấu trúc xác định thứ tự các bước được thực hiện.

C. Là cấu trúc lựa chọn bước thực hiện tiếp theo.

D. Là cấu trúc xác định số lần lặp lại một số bước của thuật toán.

Câu 8: “…” là bản mô tả thuật toán cho máy tính bằng ngôn ngữ lập trình.

A. Phần mềm máy tính.

B. Bài toán.

C. Chương trình máy tính.

D. Cấu trúc tuần tự.

Câu 9. Trong ngôn ngữ tự nhiên, từ “nếu” được dùng để chỉ một

A. hành động.

B. điều kiện.

C. thuật toán.

D. kết quả.

Câu 10: Trong ngôn ngữ tự nhiên, để mô tả tình huống rẽ nhánh theo điều kiện, ta quy ước sử dụng cấu trúc câu nào sau đây?

A. “Nếu … vậy …”.

B. “Nếu … thì …”.

C. “Nếu … có …”.

D. “Nếu … lại …”.

Câu 11: Trong quá trình thực hiện cấu trúc rẽ nhánh, khi điều kiện thỏa mãn thì điều đó có nghĩa là

A. nhánh đúng.

B. nhánh sai.

C. hết nhánh.

D. nhánh bên phải đúng.

Câu 12: Phương án nào sau đây không phải là ví dụ của cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ?

A. Nếu trời mưa em sẽ ở nhà đọc truyện, ngược lại em sẽ đi đá bóng.

B. Nếu một số chia hết cho 2 thì nó là số chẵn, ngược lại là số lẻ.

C. Nếu mai trời vẫn mưa, đường vẫn ngập nước, em được nghỉ học ở nhà.

D. Nếu cuối tuần trời không mưa cả nhà em sẽ đi picnic, ngược lại cả nhà sẽ ở nhà xem phim.

Câu 13: Cấu trúc lặp được sử dụng trong trường hợp nào?

A. Liệt kê các bước theo trình tự thực hiện.

B. Có một vài thao tác được thực hiện lặp lại một số lần liên tiếp trong quá trình thực hiện.

C. Có các trường hợp khác nhau cần xem xét trong quá trình thực hiện.

D. Sự việc diễn ra một lần rồi dừng.

Câu 14: Trong cấu trúc lặp bao giờ cũng có

A. khâu đặt điều kiện rẽ nhánh.

B. khâu kiểm tra điều kiện kết thúc quá trình lặp.

C. khâu kết thúc tuần tự.

D. khâu kiểm tra điều kiện rẽ nhánh.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cấu trúc lặp có số lần lặp luôn được xác định trước.

B. Cấu trúc lặp bao giờ cũng có điều kiện để vồng lặp kết thúc.

C. Cấu trúc lặp có hai loại là lặp với số lần biết trước và lặp với số lần không biết trước.

D. Cấu trúc lặp có loại kiểm tra điều kiện trước và loại kiểm tra điều kiện sau.

Câu 16: Điểm giống nhau giữa cấu trúc rẽ nhánh và cấu trúc lặp là

A. các bước của thuật toán được thực hiện lặp lại nhiều lần.

B. đều có bước quan trọng nhất là kiểm tra điều kiện.

C. thực hiện lần lượt các bước từ bắt đầu đến kết thúc.

D. đều không cần kiểm tra điều kiện để thực hiện.

Câu 17: Ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy là gì?

A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung.

B. Sản phẩm tạo ra dễ dàng sử dụng cho các mục đích khác nhau.

C. Sản phẩm tạo ra nhanh chóng, dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau.

D. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần giấy và bút. Thể hiện được phong cách riêng của người tạo.

Câu 18: Trong các ví dụ sau, đâu là thuật toán?

A. Một dãy các bước hướng dẫn tính diện tích của hình thang cân.

B. Một bài văn tả cảnh hoàng hôn ở biển.

C. Một bài hát mang âm điệu dân gian.

D. Một bản nhạc tình ca.

...........................................

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Cho bài toán: Tính diện tích của một sân vận động có dạng một hình chữ nhật ghép thêm hai nửa hình tròn ở hai chiều rộng; cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. Hãy mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước.

 

Câu 2. (2,0 điểm) Cô giáo điểm danh bằng cách gọi tên từng bạn trong danh sách lớp. Nếu bạn nào trả lời có thì cô giáo gọi tên bạn tiếp theo, còn không thì cô giáo đánh dấu vắng mặt và gọi tên bạn tiếp theo.

Việc điểm danh của cô giáo có thể mô tả bằng những cấu trúc nào? Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả các cấu trúc đó.

BÀI LÀM

............................................................................................................................................. 

............................................................................................................................................. 

............................................................................................................................................. 

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIN HỌC 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHỦ ĐỀ 5. ỨNG DỤNG TIN HỌC

Bài 13. Sơ đồ tư duy

2

1

1

4

0

1,0 điểm

CHỦ ĐỀ 6. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Bài 14. Bài toán và thuật toán

6

1

1

1

8

1

4,0 điểm

Bài 15. Cấu trúc rẽ nhánh

4

1

1

6

0

1,5 điểm

Bài 16. Cấu trúc lặp

4

1

1

1

6

1

3,5 điểm

Tổng số câu TN/TL

16

0

4

1

0

1

4

0

24

2

10

Điểm số

4

0

1

2

0

2

1

0

6

4

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS.........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIN HỌC 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số câu)

TN 

(số câu)

TL

(số câu)

TN 

(số câu)

CHỦ ĐỀ 5. ỨNG DỤNG TIN HỌC 

2

24

Bài 13. Sơ đồ tư duy

Nhận biết

- Nhận biết, sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý tưởng, khái niệm. 

2

C1, 2

Thông hiểu

- Giải thích được lợi ích của sơ đồ tư duy.

1

C17

Vận dụng cao

- Vận dụng được sơ đồ tư duy đơn giản phục vụ học tập và trao đổi thông tin.

1

C21

CHỦ ĐỀ 6. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Bài 14. Bài toán và thuật toán

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm thuật toán.

- Biết được chương trình là mô tả một thuật toán để máy tính “hiểu” và thực hiện được.

6

C3, 4, 5, 6, 7, 8

Thông hiểu

- Mô tả được thuật toản đơn giản có cấu trúc tuần tự dưới dạng liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

1

1

C1

C18

Vận dụng cao

- Hoàn thiện mô tả thuật toán đơn giản có cấu trúc tuần tự dưới dạng liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

1

C22

Bài 15. Cấu trúc rẽ nhánh

Nhận biết

- Nhận biết thuật toán đơn giản có cấu trúc rẽ nhánh. 

4

C9, 10, 11, 12

Thông hiểu

- Xác định được thuật toán đơn giản có cấu trúc rẽ nhánh dưới dạng sơ đồ khối.

1

C19

Vận dụng cao

- Mô tả được thuật toán đơn giản có cấu trúc rẽ nhánh dưới dạng liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

1

C23

Bài 16. Cấu trúc lặp

Nhận biết

- Nhận biết được thuật toán đơn giản có cấu trúc lặp.

4

C13, 14, 15, 16

Thông hiểu

- Xác định được thuật toán đơn giản có cấu trúc lặp dưới dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối.

1

C20

Vận dụng cao

- Mô tả được thuật toán đơn giản có cấu trúc lặp dưới dạng liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.

1

C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tin học 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay