Giáo án Tin học 6 chân trời sáng tạo
Dưới đây là giáo án bản word môn Tin học lớp 6 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ
BÀI 9: SỬ DỤNG INTERNET AN TOÀN
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giới thiệu được sơ lược về một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet.
Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản với sự hướng dẫn của giáo viên.
Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập thể, nêu được ví dụ minh họa.
Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn.
Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và phù hợp.
Nhận diện được một số thông điệp (email, yêu cầu kết bạn, lời mời tham gia câu lạc bộ,…) lừa đảo hoặc mang nội dung xấu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Năng lực hiểu biết và ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức, văn hóa và pháp luật trong xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức: Giới thiệu được sơ lược về một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet; Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản với sự hướng dẫn của giáo viên; Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập thể, nêu được ví dụ minh họa.
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ kĩ thuật số: Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn; Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và phù hợp; Nhận diện được một số thông điệp (email, yêu cầu kết bạn, lời mời tham gia câu lạc bộ,…) lừa đảo hoặc mang nội dung xấu.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng, khuyến khích HS cởi mở, thận trọng, có ý thức trách nhiệm với bản thân, tập thể.
Bồi dưỡng, hướng dẫn, nâng cao kĩ năng sống, sự tự tin cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV Tin học 9 – Chân trời sáng tạo.
Một số thông tin về các sự việc đã xảy ra trong thực tế liên quan đến bài học (qua sách, báo, internet,…).
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Tin học 9 – Chân trời sáng tạo.
Đồ dùng học tập theo yêu cầu của GV.
Đọc và tìm hiểu trước một số kiến thức liên quan đến bài học: các nguy cơ có thể gặp trên Internet và các phòng tránh, cách bảo vệ thông tin cá nhân và tập thể, cách chia sẻ thông tin an toàn và hợp pháp, cách nhận biết một số thông tin lừa đảo hoặc mang nội dung xấu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi phần Khởi động – SGK tr.40.
c. Sản phẩm: Quan điểm của HS về ý kiến “Internet mang lại rất nhiều lợi ích và không có bất kì tác hại, rủi ro nào đối với người dùng internet”.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và thực hiện nhiệm vụ:
Có ý kiến cho rằng: “Internet mang lại rất nhiều lợi ích và không có bất kì tác hại, rủi ro nào đối với người dùng Internet”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
- GV mở rộng, cho HS liên hệ thực tế, bản thân và trả lời câu hỏi: Liệt kê một tác hại, rủi ro khi sử dụng Internet mà em từng gặp phải.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiên nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng thực tế, liên hệ bản thân, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS nêu quan điểm về ý kiến và liệt kê một tác hại, rủi ro khi sử dụng internet mà em từng gặp phải.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Không đồng ý với ý kiến. Giải thích: Internet mang lại rất nhiều lợi ích và cũng mang lại không ít những tác hại, rủi ro đối với người dùng Internet.
Lợi ích: Truyền thông, cập nhật tin tức về đời sống xã hội, kiến thức; kết nối bạn bè và các mối quan hệ; nâng cao hiểu biết, kĩ năng sống, phục vụ nhu cầu học tập; giới thiệu bản thân, bày tỏ quan điểm cá nhân, lưu giữ khoảnh khắc; vui chơi, giải trí, kinh doanh online;…
Tác hại: Giảm tương tác giữa con người với con người; lãng phí thời gian, xao nhãng học tập và mục tiêu cá nhân; ảnh hưởng đến sức khỏe, giảm sự sáng tạo; bạo lực ngôn ngữ và bắt nạt trên mạng xã hội; tiếp xúc nhiều thông tin không chính thống, sai lệch; nguy cơ tham gia vào các nhóm kín, dễ bị kích động, lừa đảo, cám dỗ; so sánh bản thân với cuộc sống “ảo” của người khác, có nguy cơ trầm cảm;…
+ Ví dụ tác hại rủi ro khi sử dụng mạng Internet: tệp ảnh bị mất do máy tính bị nhiễm vi rút khi cài đặt phần mềm trò chơi trên mạng; quên đăng xuất tài khoản thư điện tử và để người khác dùng tài khoản đó gửi nội dung không hay cho người khác; kích vào đường liên kết, thư điện tử có chủ đề gây tò mò từ một người không quen biết;…
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Internet là một phần không thể thiếu trong kỷ nguyên công nghệ thông tin hiện nay. Tuy nhiên, Internet cũng là một “đồng xu hai mặt”, bên cạnh việc mang lại những giá trị, lợi ích thì Internet cũng mang lại không ít tác hại, rủi ro đối với người dùng, nhất là học sinh. Vậy, làm thế nào để không bị vướng vào “xiềng xích” của công nghệ hiện đại? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Sử dụng Internet an toàn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Mặt trái của Internet
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được sơ lược về một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia Internet.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.40, 41 và trả lời câu hỏi: Trình bày một số tác hại, nguy cơ của Internet đối với người sử dụng Internet.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tác hại, nguy cơ của Internet đối với người sử dụng Internet.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Internet đã mang lại những lợi ích to lớn cho xã hội loài người. Tuy nhiên, Internet cũng tiềm ẩn những mặt trái. - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác thông tin mục 1 – Đọc và quan sát, SGK tr.40, 41 và trả lời câu hỏi: Trình bày một số tác hại, nguy cơ của Internet đối với người sử dụng Internet. + Nhóm 1: Tác hại, nguy cơ nghiện Internet. + Nhóm 2: Tác hại, nguy cơ phần mềm độc hại. + Nhóm 3: Tác hại, nguy cơ thông tin cá nhân, tập thể bị lợi dụng. + Nhóm 4: Tác hại, nguy cơ xung đột, bạo lực, bắt nạt trên mạng. + Nhóm 5: Tác hại, nguy cơ nội dung xấu, xuyên tạc. + Nhóm 6: Tác hại, nguy cơ lừa đảo qua mạng. - GV cung cấp thêm một số hình ảnh, video về một số tác hại, nguy cơ của Internet đối với người sử dụng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, thực hiện hoạt động Làm – SGK tr.41. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tội phạm có thể tạo trang web, thư điện tử giả mạo để đánh lừa người dùng Internet. B. Trên Internet, người dùng có xu hướng dễ dãi đưa ra những phát ngôn thiếu văn hoá, bạo lực. C. Sử dụng Internet càng nhiều càng tốt. D. Trên Internet có những thông tin xuyên tạc, sai sự thật, cổ xúy cho thói hư, tật xấu, bạo lực. E. Họ và tên, ngày sinh, ảnh chụp, tài khoản trên mạng của một người là thông tin cá nhân. G. Thương hiệu, chương trình khuyến mại, lịch công tác, tài khoản trên mạng của một đơn vị là thông tin tập thể. Câu 2: Có bạn cho rằng thông tin cá nhân, tập thể chia sẻ trên Internet có thể dễ bị lợi dụng để làm những việc xấu. Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Vì sao? - GV cho HS mở rộng, liên hệ thực tế, tìm hiểu thêm trên sách, báo, Internet và trả lời câu hỏi: Kể một trường hợp cụ thể về tác hại, nguy cơ của Internet đối với người sử dụng Internet. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 6 nhóm lần lượt trình bày một số tác hại, nguy cơ của Internet đối với người sử dụng Internet. - GV mời đại diện 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi mục Làm – SGK tr.41: Câu 1: Đáp án sai – C. Câu 2: - Đồng ý kiến với ý kiến. - Giải thích: Hiện nay, nhiều cá nhân, tập thể sử dụng Internet dễ dãi chia sẻ thông tin, hình ảnh trên môi trường mạng, mạng xã hội. Điều này đã vô tình tiếp tay cho các đối tượng tội phạm mạng có cơ hội lợi dụng để thực hiện những mục đích xấu, lừa đảo…: + Những cuộc gọi làm phiền. + Lấy cắp danh tính (mật khẩu, địa chỉ, số điện thoại, căn cước công dân) để thanh toán, rút hết tiền trong tài khoản, vay thế chấp ngân hàng, lừa đảo tiền của người thân bạn bè,… + Dùng địa chỉ, trường học để tiến hành bắt cóc tống tiền,… +… - GV mời đại diện 2 – 3 HS kể một trường hợp cụ thể về tác hại, nguy cơ của Internet đối với sử dụng Internet. Bạn Hoài Nam (sinh viên Trường Đại học An Giang) cho rằng, bạo lực ngôn từ trên mạng xã hội là sử dụng ngôn ngữ của giới trẻ không phù hợp với đạo đức xã hội để bôi nhọ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của 1 cá nhân hay 1 tập thể trên không gian mạng. Từ đó, gây ảnh hưởng tiêu cực về tâm lý cho cá nhân hay tổ chức bị tấn công. “Tôi có 1 người bạn từng là nạn nhân của bạo lực ngôn từ trên mạng xã hội. Trước đây, bạn ấy từng bị 1 tổ chức cho vay nặng lãi chuyển 10 triệu đồng vào tài khoản. Sau đó, họ lên mạng xã hội lấy thông tin và cắt ghép hình ảnh đăng lên nhiều trang mạng xã hội khác nhau, kèm theo các ngôn từ, như: “Nếu không trả tiền sẽ tới đốt nhà...”. Bị áp lực về dư luận, tâm lý bạn ấy hoang mang đến nỗi phải nghỉ học 1 tuần”. (Nguồn: baoangiang.com.vn) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Tác hại, nguy cơ trên Internet: + Nghiện Internet ảnh hưởng đến tâm lí, sức khỏe, học tập. + Lây nhiễm phần mềm độc hại dẫn đến mất thông tin, dữ liệu. + Thông tin cá nhân, tập thể bị thu thập, bị lợi dụng để lừa đảo, bắt nạt, tống tiền. + Trở thành nạn nhân của xung đột, bạo lực, bắt nạt trên mạng. + Bị tác động, bị lôi kéo bởi nội dung không lành mạnh, thiếu văn hóa. + Bị lừa cung cấp thông tin cá nhân dẫn đến bị chiếm đoạt tiền, tài sản. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Mặt trái của internet - Nghiện Internet: + Mất thời gian cho việc truy cập web, chơi trò chơi trực tuyến. + Gặp các vấn đề về sức khỏe, tâm lí. + Ảnh hưởng đến kết quả làm việc, học tập. + Nảy sinh trộm cắp, nói dối để có tiền, thời gian sử dụng Internet. - Phần mềm độc hại: Tội phạm đánh cắp thông tin, mã hóa dữ liệu trong máy tính, yêu cầu người dùng trả tiền để lấy lại thông tin, dữ liệu. - Thông tin cá nhân, tập thể bị lợi dụng: + Các thông tin bị lợi dụng để thực hiện hành vi trộm cắp, lừa đảo,… + Thương hiệu, thông tin khuyến mại, danh sách khách hàng doanh nghiệp,… bị tội phạnh lợi dụng lừa đảo. - Xung đột, bạo lực, bắt nạt trên mạng: + Trao đổi qua mạng dễ bị hiểu nhầm, mâu thuẫn, xung đột. + Những người trẻ tuổi chưa có kinh nghiệm giải quyết mâu thuẫn, xung đột dễ bị bế tắc. + Ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lí. - Nội dung xấu, xuyên tạc: + Người dùng Internet, đặc biệt là giới trẻ dễ bị ảnh hưởng, lôi kéo vào lối sống không lành mạnh, thiếu văn hóa. + Bản thân vô ý trở thành người vi phạm pháp luật khi truy cập, chia sẻ, cổ xúy nội dung không phù hợp. - Lừa đảo qua mạng: + Tội phạm đánh lừa người dùng cung cấp thông tin cá nhân. + Tội phạm sử dụng những thông tin cá nhân của người dùng để làm việc xấu.
|
TƯ LIỆU 1: MẶT TRÁI CỦA INTERNET ![]() ![]() ![]() Video: Tác động của mạng xã hội tới tâm lý người dùng. https://www.youtube.com/watch?v=FEL6KTvhJBE Video: Tiêu điểm: Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng. https://www.youtube.com/watch?v=M8iMqp72Zvg (từ đầu đến 4p53s). Video: Nghiện Internet và những hệ lụy. https://www.youtube.com/watch?v=HKUDtXYQ-WA Video: 9000 máy chủ chứa phần mềm độc hại ở Đông Nam Á. https://www.youtube.com/watch?v=2KguIsECqys Video: Rủi ro từ việc lộ thông tin cá nhân. https://www.youtube.com/watch?v=IW7ORlUhuHw Video: Cận cảnh ổ lừa đảo qua mạng: Khi kẻ lừa đảo cũng là nạn nhân. https://www.youtube.com/watch?v=lh4pySiK7OU Video: Nỗi sợ mang tên “Bạo lực học đường” trên không gian mạng. https://www.youtube.com/watch?v=Kl4SgPD50X4&t=12s Video: Bạo lực ngôn từ - những “mũi dao vô hình” trên mạng xã hội. https://www.youtube.com/watch?v=28nFq4RDuoE&rco=1 Video: Cần tỉnh táo trước thông tin xấu độc trên mạng xã hội. https://www.youtube.com/watch?v=jVkwaom9NtQ (từ đầu đến 3p30s). Video: Muôn vàn kiểu lừa đảo trên mạng. https://www.youtube.com/watch?v=cp9SiBeIxNs (GV cho HS xem video tùy vào thực tế giảng dạy tại lớp học). |
Hoạt động 2. An toàn thông tin trên Internet
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu và thực hiện được một số biện pháp phòng ngừa cơ bản.
- Trình bày được tầm quan trọng của sự an toàn và hợp pháp của thông tin cá nhân và tập thể, nêu được ví dụ minh họa.
- Bảo vệ được thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn.
- Nêu được một vài cách thông dụng để chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể sao cho an toàn và phù hợp.
- Nhân diện được một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.42 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu một số biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về một số biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Em đã từng sử dụng Internet chưa? Em đã bao giờ gặp phải một trong những nguy cơ như chúng ta vừa tìm hiểu chưa? Nếu gặp phải em sẽ làm gì để phòng tránh những nguy cơ và tác hại có thể gặp phải khi sử dụng Internet? - GV chia HS cả lớp thành 5 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác thông tin mục 2 - Đọc và quan sát SGK tr.42 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu một số biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet. + Nhóm 1: Biện pháp cảnh giác. + Nhóm 2: Biện pháp bảo mật thông tin cá nhân, tập thể. + Nhóm 3: Biện pháp tôn trọng, tích cực. + Nhóm 4: Biện pháp trách nhiệm. + Nhóm 5: Biện pháp nhờ sự giúp đỡ.
- GV cung cấp thêm cho HS một số video về biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet. Video: Cảnh báo mã độc đánh cắp thông tin từ hình ảnh trên máy Android và iPhone. https://www.youtube.com/watch?v=qZujxPX02ZA Video: Những điều bắt buộc phải nhớ để bảo mật thông tin cá nhân. https://www.youtube.com/watch?v=ajPee6e7z80 Video: Tiêu điểm: Bạo lực ngôn từ. https://www.youtube.com/watch?v=5CroYTf5iNs (từ 7p28 đến hết). - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Theo em, trong các biện pháp trên, biện pháp nào quan trọng nhất? Vì sao? - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo 5 nhóm và thực hiện hoạt động Làm – SGK tr.42, 43. Câu 1: Việc nào dưới đây giúp hoặc không giúp bảo vệ thông tin và tài khoản cá nhân của em? a) Nhờ người lớn cài đặt phần mềm phòng chống virus trên máy tính em sử dụng. b) Đồng ý để trình duyệt lưu mật khẩu truy cập hộp thư điện tử khi em sử dụng máy tính ở phòng thực hành tin học của nhà trường. c) Đặt mật khẩu có độ dài ít nhất là 8 kí tự, có chữ viết hoa, chữ số và kí tự đặc biệt. d) Cung cấp họ và tên, ngày sinh, địa chỉ nhà ở, ảnh chụp của em khi được yêu cầu. Câu 2: Việc nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm? Tại sao? a) Quan sát kĩ địa chỉ gửi, tiêu đề thư điện tử nhận được, nếu thấy đáng ngờ thì xóa ngay hoặc báo cho bố mẹ. b) Chia sẻ với người lớn mà em tin tưởng khi gặp những vấn đề trên mạng làm em lo lắng, sợ hãi. c) Hùa theo số đông khi tham gia bình luận, trao đổi trên mạng. d) Lấy trộm mật khẩu của bạn khác bằng cách quan sát bạn nhập mật khẩu. e) Chia sẻ liên kết đến trang web có nội dung không phù hợp với lứa tuổi của em. Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là sai? A. Chia sẻ bài viết, liên kết đến trang web có nội dung xấu là hành vi thiếu văn hóa, trái đạo đức, vi phạm pháp luật. B. Sử dụng thông tin tập thể, thông tin cá nhân của người khác với mục đích xấu là vi phạm pháp luật. C. Do không phải là chất gây nghiện nên người dùng sẽ không bị nghiện Internet. D. Tránh chia sẻ thông tin, đưa ra những bình luận trên mạng gây tổn thương người khác. - GV trình chiếu và cho HS đọc bài thơ về một số quy tắc an toàn khi sử dụng Internet: Thông tin phải giữ AN TOÀN. Chớ nên GẶP GỠ bạn vừa mới quen. Không CHẤP NHẬN, chớ có quên. Tăng độ TIN CẬY, điều nên giữ gìn. NÓI RA với người bạn tin. Năm QUY TẮC đó nên in vào lòng. - GV khuyến khích HS về nhà nhắn gửi bố mẹ: Hãy làm bạn với con trong thế giới thông tin trên mạng Internet. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, liên hệ thực tế, thảo luận, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 5 nhóm lần lượt trình bày biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (HS trả lời theo ý kiến cá nhân): Trong các biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet, biện pháp quan trọng nhất là cảnh giác. Bởi, nếu có sự cảnh giác, chủ động phòng tránh ngay từ đầu sẽ giúp cho chúng ta tránh được việc mất thông tin cá nhân/tập thể; tránh được những thông tin xấu, xuyên tạc; ít hoặc không cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn;… - GV mời đại 3 HS trả lời câu hỏi hoạt động Làm – SGK tr.42, 43: Câu 1:
Câu 2:
Câu 3: Đáp án C. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết luận: An toàn thông tin trên Internet: - Cảnh giác với thư điện tử lạ, thông báo trúng thưởng, ưu đãi trên mạng. - Không cung cấp thông tin cá nhân, tập thể khi không rõ lí do. - Tôn trọng, khiêm tốn và lan tỏa suy nghĩ tích cực khi tham gia bình luận. - Chỉ chia sẻ, đăng tải nội dung chính xác, tin cậy và tích cực. - Nhờ người lớn giúp đỡ khi em bị dụ dỗ, đe dọa, bắt nạt. | 2. An toàn thông tin trên Internet Kết quả Phiếu học tập số 1 về một số biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Sử dụng Internet an toàn.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Sử dụng Internet an toàn.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.44.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Sử dụng Internet an toàn.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:
Trường THCS:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP TIN HỌC 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 9: SỬ DỤNG INTERNET AN TOÀN
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Đâu không phải là lý do giải thích tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, tập thể trên Internet? A. Kẻ xấu có thể sử dụng thông tin đánh cắp được để đe dọa, tống tiền, lừa đảo. B. Tội phạm có thể sử dụng thông tin cá nhân, tập thể để chiếm đoạt tài khoản trên mạng và sử dụng vào mục đích xấu. C. Cá nhân, tập thể có thể bị mạo danh khi thông tin của họ bị kẻ gian lợi dụng. D. Pháp luật cho phép mọi người có quyền tự ý sử dụng thông tin tập thể, thông tin cá nhân của người khác để làm bất kì điều gì. Câu 2. Đâu không phải cách giúp em chia sẻ thông tin của bản thân, tập thể an toàn, hợp pháp? A. Xác định rõ đối tượng, mục đích trước khi chia sẻ thông tin cá nhân, tập thể. B. Không chia sẻ thông tin cá nhân ngoài mục đích, đối tượng cần chia sẻ. C. Công khai thông tin cá nhân, tập thể trên Internet. D. Chia sẻ thông tin cá nhân, tập thể khi được phép. Câu 3. Việc làm nào dưới đây được khuyến khích khi sử dụng các dịch vụ trên Internet? A. Mở thư điện tử do người lạ gửi. B. Tải các phần mềm miễn phí trên Internet không có bản quyền. C. Liên tục vào các trang xã hội để cập nhật thông tin. D. Vào trang web tìm kiếm để tìm tư liệu làm bài tập về nhà. Câu 4. Tìm phương án sai: Khi dùng Internet có thể: A. Bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh. B. Máy tính bị nhiễm virus hoặc mã độc. C. Tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng. D. Bị lừa đảo hoặc lợi dụng. Câu 5. Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình? A. Đừng bao giờ mở thư điện tử và mở tệp đính kèm thư từ những người không quen biết. B. Luôn nhớ đăng xuất khi sử dụng xong máy tính, thư điện tử. C. Không cần làm gì vì máy tính đã được cài đặt sẵn các thiết bị bảo vệ từ nhà sản xuất. D. Nên cài đặt phần mềm bảo vệ máy tính khỏi virus và thường xuyên cập nhật phần mềm bảo vệ. Câu 6. Việc làm nào dưới đây có thể khiến em gặp nguy cơ bị hại? A. Mở liên kết được cung cấp trong thư điện tử biết rõ nguồn gốc. B. Tải phần mềm, tệp miễn phí, không rõ nguồn gốc. C. Báo cho bố mẹ hoặc thầy cô giáo biết khi có kẻ dọa mình trên mạng. D. Định kì thay đổi mật khẩu của tài khoản cá nhân trên mạng xã hội và thư điện tử. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | C | D | C | C | B |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 3, 4 - phần Luyện tập SGK tr.44
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm chẵn, lẻ.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
+ Nhóm chẵn: Quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi sau:

Hình 1. Nhận diện thư điện tử quảng cáo, lừa đảo
a) Theo em, những thư điện tử nào có thể là thư quảng cáo, thư có nội dung không phù hợp với lứa tuổi của em, thư lừa đảo?
b) Đối với các thư điện tử quảng cáo, lừa đảo ở trên, phương án xử lí nào dưới đây là không phù hợp?
A. Mở thư. | B. Xóa thư. |
C. Báo cáo thư rác (Spam). | D. Nhờ bố mẹ, thầy cô giáo xử lí giúp. |
+ Nhóm lẻ: Giả sử khi truy cập Internet, em gặp tình huống như ở Hình 2. Em sẽ chọn phương án xử lí nào dưới đây?
A. Thực hiện theo hướng dẫn.
B. Đóng cửa sổ trình duyệt.
C. Nhờ người thân giúp thực hiện theo hướng dẫn.

Hình 2. Minh họa tình huống có thể gặp trên Internet
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện nhóm chẵn, lẻ trình bày kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Nhóm chẵn:
Những thư điện tử có thể là thư quảng cáo, thư có nội dung không phù hợp với lứa tuổi, thư lừa đảo: Xo so (thông báo trúng thưởng), Club (câu lạc bộ hẹn hò trực tuyến).
Đối với các thư điện tử quảng cáo, lừa đảo ở trên, phương án xử lí không phù hợp là mở thư (Đáp án A).
+ Nhóm lẻ: Giả sử khi truy cập Internet, gặp tình huống như ở Hình 2. Em sẽ chọn phương án xử lí đóng cửa sổ trình duyệt (Đáp án B).
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Sử dụng Internet an toàn.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.44.
c. Sản phẩm:
- Trường hợp khi bị đe dọa, bắt nạt, lừa đảo qua mạng mà bản thân HS biết hoặc nghe kể lại.
- Cách xử lí của bản thân nếu gặp tình huống tương tự.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi với bạn về trường hợp bị đe dọa, bắt nạt, lừa đảo qua mạng mà em biết hoặc nghe kể lại. Cho biết cách xử lí của em nếu gặp tình huống tương tự.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế, liên hệ bản thân và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo kết quả thảo luận vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Một số tác hại và nguy cơ bị hại khi tham gia internet.
+ Một số biện pháp phòng tránh tác hại, nguy cơ khi tham gia Internet.
- Rèn luyện kĩ năng: Bảo vệ thông tin và tài khoản cá nhân với sự hỗ trợ của người lớn; chia sẻ thông tin của bản thân và tập thể an toàn và phù hợp; nhận diện một số thông điệp lừa đảo hoặc mang nội dung xấu.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.44.
- Làm bài tập Bài 9 – SBT Tin học 9 – Chân trời sáng tạo.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 10: Định dạng và in văn bản.

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: giáo án tin học 6 chân trời, tin học 6 kenhgiaovien, soạn tải ga word môn tin học 6 chân trời kenhgiaovien