Đề thi giữa kì 1 công nghệ cơ khí 11 cánh diều (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 11 (cơ khí) cánh diều Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn CN 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

 Câu 1. Cơ khí chế tạo là ngành nghề

A. Thiết kế ra các loại máy móc, thiết bị, đồ dùng

B. Thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy móc, thiết bị, đồ dung

C. Xây dựng các công trình kiến trúc

D. Chăn nuôi để sản xuất thực phẩm

Câu 2. Sản phẩm nào của cơ khí chế tạo giúp nâng cao chất lượng cuộc sống?

A. Máy thêu công nghiệp

B. Máy khai thác khoáng sản

C. Máy điều hòa không khí

D. Máy thi công đường

Câu 3 . Đâu không phải đặc điểm của ngành cơ khí chế tạo?

A. Đối tượng lao động của ngành cơ khí chế tạo là các vật liệu cơ khí gồm vật liệu kim loại và hợp kim; vật liệu phi kim loại và một số loại vật liệu khác.

B. Công cụ lao động của ngành cơ khí chế tạo là các máy công cụ như tiện, phay, bào, hàn,... để thực hiện các phương pháp gia công như tiện, phay, bào, hàn....

C. Để sản xuất ra sản phẩm trong ngành cơ khí chế tạo đòi hỏi phải có hồ sơ kĩ thuật gồm các bản vẽ kĩ thuật, quy trình gia công sản phẩm,...

D. Các sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo không phổ biến, có mặt trong tất cả các lĩnh vực của đời sống, xã hội cũng như lao động, sản xuất

Câu 4. Nghề nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm công việc gia công cơ khí?

A. Thợ cắt gọt kim loại

B. Thợ hàn

C. Thợ mỏ

D. Thợ rèn, dập

Câu 5. Quá trình bảo đảm độ tin cậy, an toàn và kéo dài tuổi thọ của thiết bị cơ khí thuộc công việc nào?

A. Thiết kế, lắp ráp sản phẩm cơ khí.

B. Gia công cắt gọt các sản phẩm cơ khí.

C. Chế tạo, lắp ráp sản phẩm cơ khí.

D. Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cơ khí.

Câu 6. Đặc điểm giúp phân biệt cơ khí chế tạo với các ngành nghề khác?

A. Sử dụng các loại vật liệu chế tạo chủ yếu là gỗ

 B. Các thiết bị sản xuất chủ yếu là máy tính

C. Sử dụng bản vẽ kĩ thuật chế tạo sản phẩm

D. Thực hiện quy trình linh hoạt, có thể tự điều chỉnh

Câu 7. Căn cứ vào cấu tạo và tính chất, vật liệu cơ khí được chia làm mấy nhóm?

A. 2                      

B. 3                       

C. 4                      

D. 5

Câu 8. Vật liệu cơ khí cần đáp ứng yêu cầu về

A. tính sử dụng, tính công nghệ và tính kinh tế.

B. tính cơ học, tính công nghệ và tính kinh tế.

C. tính lý học, tính công nghệ và tính kinh tế.

D. tính hóa học, tính công nghệ và tính kinh tế.

Câu 9. Vật liệu phi kim loại nào không được dùng phổ biến trong nghành cơ khí?

A. Vải.                            

B. Gỗ.                            

C. Cao su.             

D. Chất dẻo.

Câu 10. Vật liệu kim loại và hợp kim được dùng chủ yếu trong

A. ngành dệt may. 

B. sản xuất cơ khí

C. chế biến nông lâm thủy sản.  

D. điện tử. 

Câu 11. Vật liệu kim loại và hợp kim chia thành 2 nhóm: 

A. Thép và hợp kim của thép, kim loại và hợp kim màu.  

B. Sắt và hợp kim của sắt, kim loại và hợp kim màu.

C. Sắt và hợp kim của sắt, nhôm và hợp kim nhôm. 

D. Thép và hợp kim của thép, đồng và hợp kim đồng.

Câu 12. Tính chất vật lí của vật liệu kim loại và hợp kim thể hiện qua

A. khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt.

B. khối lượng riêng, độ bền kéo, độ bền nén, tính giãn nở.

C. nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính chịu ăn mòn.

D. khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, dẫn điện, dẫn nhiệt.

Câu 13. Phi kim loại ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng là

A. thủy ngân

B. Brom

C. Nitơ

D. cao su

Câu 14. Vật liệu phi kim loại không bị oxi hóa, không bị ăn mòn trong các môi trường acid, muối,.. thuộc tính chất

A. cơ học.

B. hóa học.

C. vật lý.

D. công nghệ.

Câu 15. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Vật liệu phi kim loại là các hợp chất cao phân tử

B. Nhựa nhiệt dẻo là loại nhựa rắn hóa ngay sau khi được ép dưới áp suất, nhiệt độ gia công, không thể nóng chảy hay hòa tan trở lại

C. Nhựa nhiệt dẻo dùng để chế tạo bánh răng, ổ trượt, bu lông, ốc vít nhựa

D. Cao su là vật liệu có tính đàn hồi cao, độ dãn dài khi kéo đạt tới 700 - 800%, khả năng giảm chấn động tốt, độ cách nhiệt, cách âm cao

Câu 16. Vật liệu nano là 

A.  vật liệu có cấu trúc hạt tinh thể có kích thước cỡ nanômét.

B. vật liệu có cấu trúc hạt tinh thể có kích thước cỡ milimét

C. là tổ hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau.

D. vật liệu có sự thay đổi liên tục các tính chất của vật liệu trong không gian.

Câu 17. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 23. Hàn là phương pháp nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách

A. nung nóng vật liệu chi tiết đến trạng thái chảy.

B. nung nóng vật liệu chỗ nối đến trạng thái chảy.

C. làm nóng để chỗ nối biến dạng dẻo.

D. làm nóng để chi tiết biến dạng dẻo.

Câu 24. Phương pháp hàn hồ quang và hàn hơi đều 

A. dùng tia lửa hồ quang làm nóng kim loại.

B. dùng nhiệt phản ứng cháy của khí đốt với oxygen làm nóng kim loại. 

C. làm nóng chảy kim loại tại vị trí hàn và que hàn để tạo thành mối hàn.

D. có kìm hàn.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Một nhà máy cơ khí chế tạo đang sản xuất chi tiết trục truyền động cho ô tô. Quá trình sản xuất phải lựa chọn vật liệu, phương pháp gia công và quy trình xử lí nhiệt thích hợp. Có một số ý kiến như sau:

a) Trục truyền động thường được chế tạo từ thép hợp kim vì có độ bền cao và khả năng chịu mài mòn tốt.

b) Để tăng độ cứng bề mặt, chi tiết sau khi gia công thường được tôi luyện và thấm cacbon.

c) Phương pháp đúc là tối ưu nhất để chế tạo trục truyền động vì vừa đảm bảo cơ tính, vừa đạt độ chính xác kích thước cao.

d) Ngoài gia công cơ khí, việc lựa chọn dung dịch bôi trơn phù hợp cũng góp phần nâng cao tuổi thọ chi tiết.

Câu 2. Trong một dự án chế tạo máy bay không người lái, các kĩ sư cơ khí phải nghiên cứu và lựa chọn loại vật liệu phù hợp để đảm bảo khối lượng nhẹ nhưng độ bền vẫn cao. Sau đây là một số nhận định:

a) Vật liệu nhôm và hợp kim nhôm thường được dùng vì nhẹ, bền và dễ gia công.

b) Vật liệu composite có ưu điểm vượt trội, chịu được môi trường khắc nghiệt, thích hợp chế tạo cánh máy bay.

c) Vật liệu sắt và hợp kim sắt luôn là lựa chọn tối ưu nhất trong chế tạo máy bay vì có độ bền cơ học cao.

d) Sử dụng vật liệu mới như composite và nano giúp giảm trọng lượng, tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho máy bay.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Trong quá trình học tập về công nghệ hàn, học sinh thảo luận về ưu nhược điểm của các phương pháp hàn. Một số nhận định như sau:

a) Hàn hồ quang có thể thực hiện trên nhiều loại kim loại và hợp kim, thích hợp cho các kết cấu lớn.

b) Hàn hơi sử dụng khí cháy và oxy, phù hợp với chi tiết mỏng và cần độ chính xác cao.

c) Hàn điện tiếp xúc thường dùng trong sản xuất hàng loạt, cho mối hàn nhanh và tiết kiệm kim loại hàn.

d) Mọi phương pháp hàn đều không làm thay đổi cơ tính của vùng kim loại lân cận mối hàn.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 – CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL
  1. Giới thiệu chung về cơ khí chế tạo

(4 tiết)

           
2. Vật liệu cơ khí ( 8 tiết)           
3. Các phương pháp gia công cơ khí (4 tiết)           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI    
1. Khái quát về cơ khí chế tạoNhận biết

- Trình bày được khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo

- Nêu được những đặc điểm của cơ khí chế tạo

    
Thông hiểu- Mô tả được những đặc điểm cơ bản của cơ khí chế tạo    
2. Các ngành nghề lĩnh vực trong cơ khí chế tạoNhận biết- Nhận biết một số ngành nghề phổ biến thuộc lĩnh vực cơ khí chế tạo.    
Thông hiểu- Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến thuộc lĩnh vực cơ khí    
Vận dụng     
VẬT LIỆU CƠ KHÍ    
3. Tổng quan về vật liệu cơ khíNhận biết- Trình bày được khái niệm cơ bản các loại vật liệu cơ khí    
Thông hiểu- Phân loại được các vật liệu cơ khí    
  1. Vật liệu kim loại và hợp kim
Nhận biết- Mô tả được tính chất cơ bản, công cụ của vật liệu kim loại và hợp kim    
Thông hiểu- Nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.    
Vận dụng- Ứng dụng tính chất của kim loại và hợp kim màu vào đời sống.    
  1. Vật liệu phi kim loại
Nhận biết- Mô tả được tính chất, công dụng của vật liệu kim loại    
Thông hiểu- Nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu phi kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản    
Vận dụng- Ứng dụng tính chất của kim loại và hợp kim màu vào đời sống.    
  1. Vật liệu mới
Nhận biết- Nêu được khái niệm vật liệu mới    
Thông hiểu- Mô tả được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu mới    
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ KHÍ    
  1. Khái quát về gia công cơ khí
Nhận biết- Trình bày được khái niệm các phương pháp gia công cơ khí    
Thông hiểu- Phân loại được các phương pháp gia công cơ khí    
  1. Một số phương pháp gia công cơ khí
Nhận biết - Nêu được khái niệm một số phương pháp gia công cơ khí    
Thông hiểu- Tóm tắt được những nội dung cơ bản của một số phương pháp gia công cơ khí.    
Vận dụng caoSo sánh được một số phương pháp gia công cơ khí    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi công nghệ cơ khí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay