Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Địa lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Địa lý. Khối: 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Câu 1. Quá trình phá hủy núi đá vôi để tạo thành nhiều dạng địa hình khác nhau gọi là:

A. Quá trình cax- to

B. Phong hóa vật lí

C. Quá trình xâm thực

D. phong hóa sinh học

Câu 2. Đá trầm tích được hình thành

A. từ dưới sâu nóng chảy, trào lên mặt đất nguội đi.

B. từ đá biến chất bị thay đổi tính chất do sức nén lớn.

C. ở nơi trùng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu.

D. từ trầm tích bị thay đổi tính chất do nhiệt độ cao.

Câu 3. Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 23/9.

C. 22/12.

D. 21/3.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện tượng mùa trên Trái Đất?

A. Các mùa có độ dài ngày đêm khác nhau.

B. Do Trái Đất tự quay quanh trục gây ra.

C. Mùa là một phần thời gian của năm.

D. Đặc điểm khí hậu các mùa khác nhau.

Câu 5. Tại vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có những sống núi ngầm ở đại dương.

B. Có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.

C. Xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.

D. Là những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.

Câu 6. Cho bảng sau

Sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vì độ địa lí trên Trái Đất (°C)

Vĩ độ20°30°40°50°60°70°80°
Bán cầu Bắc1,87,413,317,723,829,032,231,0
Bán cầu Nam1,85,97,04,94,311,819,528,7

Nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí?

A. Biên độ nhiệt năm ở vĩ độ thấp lớn hơn ở vĩ độ cao.

B. Càng về ở xích đạo, biên độ nhiệt độ năm càng tăng.

C. Biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ bán cầu Bắc nhỏ hơn bán cầu Nam.

D. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng tăng.

Câu 7. Tỉ lệ 1: 2.000.000 cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với ngoài thực địa là

A. 20 m.

B. 20 cm.

C. 20 dm.

D. 20 km.

Câu 8. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

B. Sự luân phiện ngày đêm trên Trái Đất.

C. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 13. Nơi nào sau đây có giờ địa phương trùng với giờ khu vực( giờ múi)

A. Kinh tuyến ngoài cùng bên phải múi giờ

B. Kinh tuyến giữa múi giờ

C. Kinh tuyến ngoài cùng bên trái múi giờ

D. Múi giờ số 0

Câu 14. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phong hoá lí học xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc)?

A. Thảm thực vật rất nghèo nàn

B. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.

C. Nhiệt độ trung bình năm cao.

D. Lượng mưa trung bình năm nhỏ.

Câu 15. Thời kì bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa

A. hạ và thu.

B. đông và xuân.

C. xuân và hạ.

D. thu và đông.

Câu 16. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của

A. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

B. sự phân huỷ các chất phóng xạ.

C. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

D. các phản ứng hoá học khác nhau.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

B. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.

C. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.

D. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.

Câu 18. Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương

A. ngang ở vùng đá cứng.

B. đứng ở vùng đá cứng.

C. đứng ở vùng đá mềm.

D. ngang ở vùng đá mềm.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 19. Cho thông tin sau:

Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới đã biết, nằm tại xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Hang Sơn Đoòng năm trong quân thể hang động Phong Nha - Kẻ Bàng và là một hệ thống ngầm nối với hơn 150 động khác ở Việt Nam gần biên giới với Lào.

a) Hang Sơn Đoòng là sản phẩm của quá trình ngoại lực.

b) Hang động thường xuất hiện ở những nơi đá khó hòa tan.

c) Phong hóa vật lí là quá trình chủ đạo tạo ra hang động.

d) Hang động là kết quả của sự hoà tan đá vôi do nước.

Câu 20. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc

(Đơn vị: °C)

Vĩ độ20°30°40°50°60°70°80°
Nhiệt độ trung bình năm24,525,020,414,05,4-0,6-10,4-20,0
Biên độ nhiệt năm1,87,413,317,723,829,032,231,0

a) Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực.

b) Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về cực.

c) Khu vực chí tuyến có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.

d) Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vĩ độ do góc nhập xạ tăng từ xích đạo về cực.

Câu 21..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 22. Cho đoạn thông tin

Tháng 6 tới ông Quang định sang Ôx- trây-li-a để thăm con. Mọi người khuyên ông ấy cần mang theo áo ẩm vì

a) Ôx- trây-li-a thuộc bán cầu nam nên vào tháng 6 là mùa đông.

b) Vào tháng 6 Việt Nam là mùa hè còn Ôxtrây-li-a là mùa thu.

c) Mùa đông ở Ôx- trây-li-a rất lạnh do nằm ở cực Nam.

d) Mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam luôn trái ngược nhau.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN

Câu 23. Tại độ cao 500m trên dãy núi Himalaya có nhiệt độ là 28°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 3000m là bao nhiêu °C?

Câu 24. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021 (đơn vị: °C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ13,718,722,124,526,726,225,826,024,721,819,015,6

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên nhiệt độ trung bình năm tại Lạng Sơn (làm tròn đến hàng đơn vị của °C)

Câu 25. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 26. Khi ở thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) đang là 4 giờ thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi giờ số 7) là mấy giờ?

Câu 27. Khi múi giờ số 12 đang là 2 giờ thì Việt Nam ( múi giờ số 7) là mấy giờ?

Câu 28. Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn đón gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 10°C, ngọn núi cao 2800m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

----HẾT----


 

ĐÁP ÁN:

.............................................

.............................................

.............................................
 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10 

Chương/ 

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Chủ đề 1Sử dụng bản đồ02 TN 01 TLN 
Chủ đề 2: Trái đấtNội dung 1: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.03 TN01 TLN  
Nội dung 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.03 TN01 ĐS  
Chủ đề 3: Thạch quyểnNội dung 1: Nội lực02 TN01 ĐS  
Nội dung 2: Ngoại lực02 TN01 ĐS  
Chủ đề 4: Khí quyểnNội dung 1: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất02 TN   
Nội dung 2: Khí áp và gió    
Nội dung 3: Mưa02 TN   
Kỹ năngGiờ trên Trái Đất, nhiệt độ, lượng mưa, các loại gió… 01 ĐS03 TLN 
Tổng hợp chung40%35%25% 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay