Giáo án gộp Hoá học 10 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Hoá học 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 2 của Hoá học 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Bài 10: Liên kết ion

Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Bài 13: Phản ứng oxi hóa khử

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 16. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Khái niệm tốc độ phản ứng.

  • Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. 

  • Ý  nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.

  • Ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

  • Ý nghĩa của việc nghiên cứu tốc độ phản ứng.

2. Năng lực 

  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát thí nghiệm về tốc độ của các phản ứng để tìm hiểu về khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về cách tính tốc độ trung bình của phản ứng và viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. 
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
  • Năng lực riêng: 
  • Năng lực nhận thức hóa học: 

+Khái niệm tốc độ phản ứng.

+ Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. 

+Ý  nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

+Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.

+Ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.

+Ý nghĩa của việc nghiên cứu tốc độ phản ứng.

  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. 
  • Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

 2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 

a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện giúp HS hiểu về khái niệm bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra.

b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu của GV

c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS ( các câu hỏi này nhằm mục đích để kết nối vào bài mới nên có thể HS chưa biết, do đó chỉ khuyến khích HS trả lời, không nhận định đúng sai câu trả lời của HS).

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

  - Trong cuộc sống hằng ngày, xung quanh chúng ta có rất nhiều phản ứng hóa học xảy ra, có những phản ứng xảy ra rất nhanh khi các chất tiếp xúc với nhau như: phản ứng đốt cháy, phản ứng nổ, hay như chúng ta thả viên kẽm vào dd HCl. Ngược lại có những phản ứng xảy ra rất chậm như phản ứng lên men rượu, phản ứng chiếc đinh sắt để lâu ngoài không khí mới bị gỉ…. Để đánh giá mức độ nhanh chậm của phản ứng người ta đưa ra khái niệm gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS không sử dụng sgk, thảo luận trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Các HS đại diện nhóm xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét: 

Để có được câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử

a) Mục tiêu:  Nêu được khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình phản ứng

b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV, hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi, yêu cầu của GV khái niệm tốc độ trung bình của phản ứng.

d) Tổ chức thực hiện:    

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp làm 4 nhóm quan sát thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1. 

- GV: Tiến hành thí nghiệm:

Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào 2 ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư. Nồng độ HCl ở hai ống nghiệm lần lượt là 2M và 0.5M. 

Phiếu học tập số 1

1. Hiện tượng  được mô tả như thế nào?  

2. Theo em dây Mg ởống nghiệm nào sẽđược hòa tan hết trước? Giải thích?

3. Trong cùng một khoảng thời gian, nồng  độ của MgCl2 ở dung dịch nào tăng nhanh hơn? Giải thích?

4. Tốc  độ phản  ứng của  ống nghiệm nào nhanh hơn? Từđó rút ra khái niệm về tốc  độ phản  ứng.

 

Phiếu học tập số 2

  1. Nêu biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng?
  2. Cho biết tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương. Giải thích vì sao phải thêm dấu trừ trong biểu thức khi tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng
  3. Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần: (1) phản ứng than cháy trong không khí, (2) phàn ứng gỉ sắt, (3) phản ứng nổ của khí bình gas
  4. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (4) theo O2 trong 100 giây đầu tiên.

BÀI MẪU

  1. Từ Bảng 16.1, có thể tính được tốc độ trung bình của phản ứng sau 50 giây hay không? Vì sao?

BÀI MẪU

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  1. Khái niệm tốc độ phản ứng trung bình của phản ứng 

  2. Khái niệm tốc độ phản ứng 

(1)- Hiện tượng quan sát được trong cùng một khoảng thời gian thấy khí H2 xuất hiện ở ống nghiệm HCl 2M nhanh hơn ống nghiệm HCl 0,5M.

(2)(3)- Dây Mg ở ống nghiệm HCl 2M tan hết sớm hơn do phản ứng với lượng HCl nhiều hơn. Dẫn đến lượng MgCl2 tạo ra ở ống nghiệm này cũng nhiều hơn.

(4)- Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

  1. Tốc độ trung bình của phản ứng: 

  (5)- Xét phản ứng: 

  aA + bB  ® mM +   nN

- Tốc độ phản ứng được tính theo các chất như sau:       

 = BÀI MẪU=BÀI MẪU=BÀI MẪU=BÀI MẪU

Trong đó:BÀI MẪU;BÀI MẪU lần lượt là biến thiên của nồng độ và thời gian tương ứng. C1, C2 là nồng độ của một chất tại thời điểm t1, t2.

  1. - Sau thời gian phản ứng, nồng độ chất tham gia giảm

=> Csau < Ctrước   => ∆C < 0

- Trong khi đó: ∆t = tsau - ttrước  => ∆t > 0

=> Phải thêm dấu trừ trong biểu thức (3) đối với chất tham gia phản ứng để tốc độ phản ứng có giá trị dương.

(7)- Sắp xếp: Tốc độ phản ứng theo chiều tăng dần: (2) < (1) < (3).

(8) 

Theo O2: Nồng độ ban đầu của O2 (C1) là 0, nồng độ sau 100s (C2) là 0,0016M.

Δt = 100 s – 0 s = 100 s. Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên là:

BÀI MẪU = 1,6.10-5 (M.s-1)

(9)

Nồng độ biến thiên chất không đồng đều sau mỗi khoảng đơn vị thời gian

=> Ta không thể tính được nồng độ các chất sau 50 giây

=> Không tính được tốc độ trung bình của phản ứng sau 50 giây

Hoạt động 2: Tìm hiểu về định luật tác dụng khối lượng

a) Mục tiêu: Nắm được lịch sử và nội dung của định luật. Ý nghĩa của của hằng số tốc độ phản ứng.

b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV, hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi, yêu cầu của GV về định luật tác dụng khối lượng.

d) Tổ chức thực hiện:    

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát kết hợp với SGK trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung định luật

Thí nghiệm: Cho 2 mẩu đá vôi CaCO3 có kích thước xấp xỉ nhau vào hai ống nghiệm cùng chứa một thể tích dung dịch HCl (khoảng 1/3 ống nghiệm) có nồng độ khác nhau lần lượt là 0,1M (ống 1); 0,2M (ống 2).

- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ HCl?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  1. Định luật tác dụng khối lượng

- Ống 2 ta thấy có sủi bọt khí sớm hơn:

Ta biết để phản ứng xảy ra cần phải có sự va chạm giữa HCl và CaCO3. Ở ống nghiệm 2, nồng độ HCl lớn hơn nên số va chạm sẽ lớn hơn kéo theo tốc độ phản ứng tăng lên. 

Định luật tác dụng khối lượng: Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ của các chất tham gia với số mũ thích hợp. 

Với phản ứng đơn giản aA + bB  ® sản phẩm

v= kBÀI MẪU

trong đó Ca,Cb lần lượt là nồng độ của các chất tham gia; k là hằng số tốc dộ phản ứng; v là tốc độ của phản ứng.

Xét ví dụ :

Phản ứng giữa H2 và I2 là phản ứng đơn giản: 

H2 + I2  ®   2HI

                v= kBÀI MẪU

ở nhiệt độ không đổi tốc độ phản ứng tỉ lệ với nồng độ của Hvà I2.

trong đó Ca,Cb lần lượt là nồng độ của các chất tham gia; k là hằng số tốc dộ phản ứng; v là tốc độ của phản ứng.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và hệ số nhiệt độ VAN’T HOFF (ɣ)

a) Mục tiêu: Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong đời sống hằng ngày.

b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV, hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi, yêu cầu của GV về các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng và hệ số nhiệt độ.

d) Tổ chức thực hiện:    

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ. Đồng thời bố trí và chuẩn bị chia lớp học thành 5 góc học tập:

Góc học tập số 1: Xét ảnh hưởng của nồng độ

- Chuẩn bị:  hình 16.3 sgk

- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm các vấn đề sau:

1. Ảnh hưởng của nồng độ như thế nào trong thí nghiệm ở định luật tác dụng khối lựơng ?

2. Giải thích vì sao khi tăng nồng độ của các chất thì tốc dộ phản ứng cũng tăng?

3. Áp dụng giải thích vì sao ở nơi đông người trong một không gian kín ta cảm thấy khó thở và thở nhanh hơn?

Góc học tập số 2: Xét ảnh hưởng của áp suất

- Chuẩn bị: Sgk, Hình ảnh về nồi áp suất.

- Yêu cầu: dựa vào kiến thức và sgk khi ta ninh xương bằng nồi áp suất sẽ nhanh hơn hay chậm hơn so với nồi thường?

Từ đó rút ra vì sao khi tăng áp suất tốc dộ phản ứng tăng.

Góc học tập số 3: Xét ảnh hưởng của diện tích bề mặt

- Chuẩn bị: dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm

Hướng dẫn thí nghiệm: Có 2 mẫu đá vôi A và B có khối lượng xấp xỉ bằng nhau, trong đó mẫu B đã được tán nhỏ thành bột. Cho 2 mẫu riêng rẽ này vào 2 ống nghiệm cùng chứa một lượng HCl 0,5M. 

- Quan sát hiện tượng để rút ra kết luận về ảnh hưởng của diện tích bề mặt?

Góc học tập số 4: Xét ảnh hưởng của nhiệt độ

- Chuẩn bị: dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm

Hướng dẫn thí nghiệm: Chuẩn bị 2 đinh sắt tương tự nhau vào 2 ống nghiệm chứa cùng 1 lượng HCl 1M. Một ống để nhiệt độ phòng. Một ống khác đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.

- Quan sát hiện tượng để rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ?

- Biểu thức nào thể hiện mối liên hệ giữa nhiệt độ và tốc độ?

Góc học tập số 5: Xét ảnh hưởng của chất xúc tác

- Chuẩn bị: dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành thí nghiệm

Hướng dẫn thí nghiệm: Rót khoảng 2ml nước oxi già (dung dịch H2O2  3%) vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Tiếp theo thêm một lượng nhỏ MnO2 (bột màu đen, làm chất xúc tác) vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng để rút ra kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác? Chất xúc tác là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

Năm nhóm học sinh sẽ lần lượt vào các góc học tập. Thời gian luân chuyển giữa các góc học tập là 5 phút. Hết 5 phút GV sẽ nhắc để hs di chuyển đến góc học tập tiếp theo để thực hiện đúng tiến độ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

Hết thời gian nghiên cứu các nhóm báo cáo kết quả nghiên cứu.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và hệ số nhiệt độ VAN’T HOFF

  2. Ảnh hưởng của nồng độ

- Khi tăng nồng độ của các chất ban đầu trong một đơn vị thể tích ta thấy tốc độ phản ứng tăng nhanh hơn. Vì các phân tử sẽ nhiều hơn dẫn đến số lượng va chạm giữa chúng tăng lên. Kéo theo tốc độ tăng nên khi nồng độ các chất tăng.

- Ở nơi đông người trong một không gian kín ta cảm thấy khó thở vì càng đông người càng lấy nhiều lượng Oxygen trong không khí hơn.

  1. Ảnh hưởng của áp suất

- Ta thấy ninh bằng nồi áp suất sẽ nhanh hơn.

- Áp suất của các chất càng tăng tốc dộ phản ứng càng tăng. Với các chất khí, nồng độ tỉ lệ với áp suất. Do vậy khi tăng áp suất đồng nghĩa với việc tăng nồng độ từ đó làm tăng áp suất của phản ứng.

  1. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc

- Ống nghiệm có mẫu B sẽ xuất hiện khí trước. Chứng tỏ diện tích tiếp xúc có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng do khi nghiền nhỏ làm tăng diện tích tiếp xúc.

CaCO3 + 2HCl ®  CaCl2+ CO2+ H2O

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ

- Ống nghiệm được đun bằng đèn cồn có sủi bọt trước.

Fe + 2HCl  ®   FeCl2+ H2

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: tăng nhiệt độ làm tốc độ phản ứng tăng nhanh.

- Biểu thức liên hệ 

BÀI MẪU

Trong đó BÀI MẪU là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T

5. Ảnh hưởng của chất xúc tác

- Dung dịch H2O2  3% ở điều kiện thường phân hủy chậm theo phương trình:

 H2O ®   O2+ H2O

- Tốc dộ phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn khi có MnO2. Khi kết thúc thí nghiệm lượng MnO2 không bị biến đổi.

- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng mà sau phản ứng nó không bị thay đổi cả về lượng và chất. 

- Như vậy khi tăng nồng độ, nhiệt độ, áp suất và diện tích tiếp xúc cũng như sử dụng thêm chất xúc tác thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về tốc dộ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập luyện tập.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các bài tập luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập luyện tập sau:

Câu 1: Nồi áp suất dùng để ninh hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 1200C so với 100 khi dùng nối thường. Trong quá trình hầm xương diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thủy phân một phần collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường?

        A. Không thay đổi.                     B. Giảm ít nhất 4 lần.

        C. Ít nhất tăng 4 lần.                              D. Ít nhất giảm 16 lần.

Câu 2: Cho phản ứng: 2NO + O → NO2. Nhiệt độ không đổi, nếu áp suất của hệ tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng?

A. 3 lần                                               B. 9 lần

C. 27 lần                                              D. 91 lần.

Câu 3: Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ΔH < 0.

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

  1. (1), (2), (4), (5).      
  2. (2), (3), (5).    
  3. (2), (3), (4), (6).      

D. (1), (2), (4).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS suy nghĩ trả lời.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS đại diện nhóm giơ tay phát biểu trả lời hoặc lên bảng trình bày.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án: 

Câu 1: C               

Câu 2: A               

Câu 3: A      

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về tốc độ phản ứng.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập vận dụng.

c) Sản phẩm: đáp án cho bài tập vận dụng.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ

Bài vận dụng 1: Tại sao khi nhóm bếp than ban đầu phải quạt? Tại sao viên than tổ ong phải có nhiều lỗ?

Bài vận dụng 2: Vì sao đinh sắt trong thí nghiệm “4. Ảnh hưởng của nhiệt độ” phải được tẩy sạch ghỉ và dầu mỡ.

Bài vận dụng 3:  Enzyme amylase và lipase có trong nước bọt. Hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải nhai kĩ thức ăn trước khi nuốt.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc nhóm đôi

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3 : Báo cáo, thảo luận

- HS xung phong phát biểu. Các HS khác nhận xét.

Đáp án: 

Bài tập vận dụng 1: Khi nhóm bếp than ban đầu phải quạt để tăng nồng độ khí oxygen, than tổ ong nhiều lỗ để tăng diện tích tiếp xúc với oxygen => Tăng tốc độ phản ứng.

Bài tập vận dụng 2: Vì khi đinh sắt bị lẫn tạp chất kết quả thí nghiệm sẽ không chính xác.

Bài tập vận dụng 3: 

- Khi nhai kĩ, thức ăn được nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc giữa thức ăn và enzyme amylase, lipase có trong nước bọt

- Mà enzyme protease, lipase và amylase là các chất xúc tác đẩy nhanh quá trình tiêu hóa chất đạm, chất béo và tinh bột

=> Giúp chúng ta dễ dàng tiêu hóa thức ăn

Bước 4 : Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ làm việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 

- Hoàn thành các bài tập 2,3,4,5 trong sgk trang 98

- Chuẩn bị bài 17 “Nguyên tố và đơn chất halogen”

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 10 CÁNH DIỀU

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 3: Nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 4. Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 9: Quy tắc octet
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 13: Phản ứng oxi hóa khử

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN)

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen
Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 10 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 3: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất,biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 9. Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 10: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 11: Liên kết cộng hóa trị
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 12: Liên kết hidrogen và tương tác van der waals

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 13: Phản ứng oxi hóa khử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN)

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ HOÁ HỌC

Giáo án chuyên đề hoá học 10 cánh diều bài 1: Liên kết hoá học và hình học phân tử
Giáo án chuyên đề hoá học 10 cánh diều bài 2: Phản ứng hạt nhân
Giáo án chuyên đề hoá học 10 cánh diều bài 3: Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học
Giáo án chuyên đề hoá học 10 cánh diều bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 6: Hoá học về phản ứng cháy và nổ
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 7: Phòng chống và xử lí cháy nổ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử (P1)
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử (P2)
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 9: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo (P1)
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 9: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo (P2)
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng của phân tử

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ HOÁ HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Liên kết hoá học và hình học phân tử
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 2: Phản ứng hạt nhân
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 6: Hoá học về phản ứng cháy và nổ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 7: Phòng chống và xử lí cháy nổ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 9: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 cánh diều Bài 10: Tính tham số cấu trúc và năng lượng của phân tử

Chat hỗ trợ
Chat ngay