Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 kết nối tri thức (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Hoá học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"kenhhoctap

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1.Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. proton và neutron      

B. proton và electron

C. electron  

D. electron và neutron

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 7. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

A. kenhhoctap         B. kenhhoctap         C. kenhhoctap        D. kenhhoctap

Câu 8. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng

A. 2, 6, 10.  B. 1, 2, 3.    C. 3, 5, 7.    D. 1, 3, 5.

Câu 9. Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

A. kenhhoctap; kenhhoctap                     B. kenhhoctap; kenhhoctap     C. kenhhoctap; kenhhoctap      D. kenhhoctap; kenhhoctap

Câu 10. Nguyên tử kenhhoctapcó số hiệu nguyên tử  là

A. 12.                               B. 37.                           C. 25.                          D. 13.

Câu 11. Cho bảng số liệu sau đây

Nguyên tửBán kính (pm)IonBán kính (pm)
Na186Na+98
K227K+?

Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán kính ion K+?

A. 295 pm.  B. 195 pm.  C. 90 pm.    D. 133 pm.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở vỏ nguyên tử.

D. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.

Câu 13. Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử,

A. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 14. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

A. mức năng lượng electron.    

B. số khối tăng dần.

C. điện tích hạt nhân tăng dần. 

D. nguyên tử khối tăng dần.

Câu 15. Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

A. 14 B. 6   C. 5   D. 10

Câu 16. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số khối  

B. số electron

C. tổng số proton và neutron    

D. điện tích hạt nhân

Câu 17. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p5. X là nguyên tố

A. khí hiếm

B. kim loại

C. kim loại hoặc phi kim

D. phi kim

Câu 18. Cấu hình e ở trang thái có bản nào được viết đúng.

A. 1s22s32p6

B. 1s22s22p63s1    

C. 1s22s22p62d1

D. 1s21p62s2

 

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ bản. Mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b).

kenhhoctap

 (a)                                      (b)

Cho các phát biểu sau:

a) Electron trong các orbital (a) và (b) thuộc cùng lớp electron.

b) Số electron trong 1 orbital (b) gấp ba số electron trong orbital (a).

c) Electron trên orbital (a) nằm gần hạt nhân hơn electron trên orbital (b).

d) orbital (a) và (b) Khác nhau về định hướng trong không gian.

Câu 3: Cho các nguyên tố X, Y, T, R cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ sau:

                             kenhhoctap          kenhhoctap            kenhhoctap          kenhhoctap

                                 (Y)              (R)                (X)            (T)

a) Nguyên tử có giá trị độ âm điện lớn nhất là T.

b) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Y.

c) Nguyên tử của các nguyên tố này đều có cùng số lớp electron.

d) Hidroxide của X  c ó tính lưỡng tính thì Hidroxide của T  có tính base.

Câu 4. Tìm hiểu các nguyên tố hóa học Natri (sodium, 11Na) và Potasium(19K) trong bảng tuần hoàn.

a) Theo xu hướng biến đổi tính kim loại, K có tính kim loại mạnh hơn Na.   

b) Đều  thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn

c) Tính base của sodium hydroxide yếu hơn tính base của potasium hydroxide.

d) Na và K đều có tính chất hóa học cơ bản giống nhau.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Trong Borax có bao nhiêu nguyên tố là kim loại?

Câu 4. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Phân tử hydroxide cao nhất của X là HaXbOc. Tổng hệ số (a+b+c) bằng bao nhiêu?

Câu 5. Từ phổ khối lượng) của R ở hình dưới đây, biết nguyên tử khối trung bình của X là 6,92. Xác định giá trị của x.

kenhhoctap

Câu 6. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 2, 8, 11, 13, 19. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố ở chu kì 3 trong BTH.

================ Hết ================

 

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độYêu  cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ      

Bài 1.

Thành phần của nguyên tử

Nhận biết- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).      
Thông hiểu

- So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.

- Cấu tạo của nguyên tử.

      
Vận dụng- Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.      

Bài 2.

Nguyên tố hoá học

Nhận biết

- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.

- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

      
Thông hiểu

- Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị).

- Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau

- Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử.

      
Vận dụng- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.      

Bài 3.

Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Nhận biết- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.      
Thông hiểu

- Trình bày và so sánh được mô hình của E. Rutherford – N.Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp.

      
Vận dụng

- Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.

- Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.

      
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN      

Bài 5.

Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố

hoá học

Nhận biết

- Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).

      
Thông hiểu- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).      
Vận dụng- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay