Đề thi giữa kì 1 hóa học 10 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra hóa học 10 kết nối tri thức kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn hóa học 10 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

HÓA 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 – 2024

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:………………..

Số báo danh:…………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử ?

  1. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
  2. Bán kính nguyên tử X lớn hơn nguyên tử Z
  3. X và Z là đồng vị của nhau
  4. Z hơn X 1 neutron

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số elctron độc thân của M là:

  1. 3                     
  2. 2                            
  3. 1                            

D.0

Câu 3: Cho một số nguyên tố sau: 10Ne, 11Na, 8O, 16S. Cấu hình electron sau: 1s22s22p6 không phải là của hạt nào trong số các hạt dưới đây

  1. Nguyên tử Ne            
  2. Ion Na+
  3. Ion O2-
  4. Ion S2-

Câu 4: Chọn câu phát biểu sai?

(1) Trong nguyên tử luôn có số proton bằng số elctron bằng điện tích hạt nhân

(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

(4) Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau số hạt neutron.

  1. 1, 3                             
  2. 2, 3, 4                    
  3. 1, 2,3                     
  4. 1, 2

Câu 5: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hóa học nào sau đây

  1. 8O
  2. 9F                           
  3. 17Cl                        
  4. 16S

Câu 6: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào orbital (AO)?

  1. a và b                     
  2. a                             
  3. b                            
  4. c và d

Câu 7: Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?

  1. Các nguyên tố phi kim đều có electron cuối cùng điền vào phân lớp p
  2. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
  3. Các khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np6
  4. Các nguyên tố nhóm A (phân nhớm chính) đều là kim loại hoặc phi kim

Câu 8: Cho các nguyên tố: K (Z=19), O (Z=8), Al (Z=13), P (Z=15). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải:

  1. K, Al, P, O                                         
  2. K, Al, O, P
  3. O, P, Al, K                                          
  4. Al, K, O, P

Câu 9: Neon (Z=10) tách ta từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tường ứng là 20Ne (91%) và 22Ne (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là:

  1. 20,18                          
  2. 21                          
  3. 21,20                     
  4. 21,82

Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại

  1. 1s22s22p63s2.                                 
  2. 1s22s22p4.
  3. 1s2.                                                            
  4. 1s22s22p6.

Câu 11: Nhận định nào đúng?

  1. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.
  2. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim.
  3. Nguyên tử có1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
  4. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

Câu 12: Nguyên tử X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là

  1. 14+.       
  2. 15+.      
  3. 15.      
  4. 18.

Câu 13: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 34. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của nguyên tử X là

  1. 11.                        
  2. 23.                        
  3. 35.                         
  4. 46.

Câu 15:  Cấu hình electron nào sau đây viết không đúng?

  1. 1s22s2.                                                                     
  2. 1s22s22p5.
  3. 1s22s22p6.                                                              
  4. 1s22s22p7.
    Câu 16: Nhận định nào sau đây là không đúng ?
  5. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
  6. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
  7. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
  8. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Câu 17: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3 thì nhận xét nào sai:
A. Có 7 electron.                                                      

  1. B. Có 7 neutron. 
  2. Chưa xác định được số neutron.                          
  3. D. Có 7 proton.

Câu 18: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1                                               

  1. B. 1s2s22p63s2 3p6 3d6 4s2.
    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8.                                  
  2. D. 1s22s22p6 3s2 3p6 3d5 4s3.

Câu 19: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thuỷ tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hoá chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Nguyên tử Y là

  1. Magnesium.          
  2. Chlorine.                       
  3. Carbon.                  
  4. Aluminum.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

     (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất.

     (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

     (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

     (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố.

     (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương.

     (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.

Số phát biểu đúng là:

  1. 2
  2. 5
  3. 4
  4. 6

Câu 21: Kí hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử                                  

  1. B. Chỉ biết số khối của nguyên tử
    C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình          
  2. D. Biết số proton, số neutron, số electron, số khối

Câu 22: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 7.                                  

  1. 9.                               
  2. 15.                 
  3. 17.

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là

  1. 1 và 2.                        
  2. 5 và 6.
  3. 7 và 8.
  4. 7 và 9.

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là:

  1. 8.
  2. 9.
  3. 11.
  4. 10.

Câu 25: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân:
A. Lớp K                     

  1. B. Lớp L                               
  2. C. Lớp M                  
  3. D. Lớp N
    Câu 26. X và Y là hai nguyên tố cùng thuộc một phân nhóm chính thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tố bằng 58. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
  4. 25, 33.
  5. 19, 3.9
  6. 20, 38.    
  7. 24, 34.

Câu 27. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

  1. O.
  2. S.
  3. Mg.          
  4. P.

Câu 28. Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là

  1. 18.
  2. 20.
  3. 38. 
  4. 40.

PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm):  Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, từ đó xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?

  1. a)      Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 9+
  2. b)      Nguyên tố Y chu kì 3 nhóm IIA

Câu 2 (1 điểm): Khí Hydrogen điều chế từ một loại nước chỉ chứa 2 loại đồng vị  (Protium) và  (Deuterium) có nguyên tử khối trung bình bằng 1,008.

  1. a)      Trong khí đó có thể có các loại phân tử nào, viết công thức phân tử và tính khối lượng phân tử của mỗi loại.
  2. b)      Trong 100 gam nước cho trên có bao nhiêu nguyên tử đồng vị deuterium? (biết nguyên tử khối trung bình của O = 16)

Câu 3 (1 điểm): Cho 0,85 gam hỗn hợp hai kim loại (X) thuộc 2 chu kì kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam nước thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.

  1. a)      Viết các phương trình xảy ra và xác định hai kim loại
  2. b)      Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.


BÀI  LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

 

%

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG  DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN:  HÓA HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

1-D

2-B

3-D

4-C

5-D

6-D

7-B

8-A

9-A

10-A

11-C

12-C

13-D

14-B

15-D

16-A

17-B

18-B

19-A

20-B

21. D

22-D

23-B

24-D

25-A

26-A

27-B

28-B

  1. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

a) X có Z = 9

-> Cấu hình : 1s22s22p5

X có 7 electron lớp ngoài cùng

-> X là phi kim

b) Y ở chu kì 3 nhóm IIA

-> Y có cấu hình e: 1s22s22p63s2

-> Y có 2 electron lớp ngoài cùng -> Y là kim loại

0,5 đ

0,5đ

Câu 2

(1 điểm)

Gọi kí hiệu đồng vị Proti là H, đồng vị Deuteri là D

a) Các loại phân tử có thể được tạo ra là:

H – H (M=2), H – D (M=3) ; D – D (M=4)

b) Gọi x là tỉ lệ % số nguyên tử của D

→ 

→ x = 0,8%

Trong 100g nước có : 

 → Số nguyên tử H : 

→ Số nguyên tử D:

0,5 đ

0,5 đ

Câu 3

(1 điểm)

a) Gọi A là kí hiệu chung cho cả 2 nguyên tố kim loại nhóm IA

            2A + 2H2O → 2AOH + H2    (1)

            AOH + HCl → ACl + H2O    (2)

Từ (1) và (2) => nHCl = nAOH = nA = 0,03 mol

-> MA =

Vì 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp

-> 2 kim loại là Na, K

PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

           a                          a

2K + 2H2O → 2KOH + H2

 b                          b

b) Gọi a, b lần lượt là số mol của Na, K

Ta có hệ phương trình

a + b = 0,03

 23a + 39b = 0,85

=> a = 0,02 mol, b = 0,01 mol

=> mdd = 49, 18 + 0,85 – 0,015.2 = 50 gam

%mNaOH=

%mKOH=

0,5đ

0,5đ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay