Đề thi giữa kì 1 hóa học 10 kết nối tri thức (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra hóa học 10 kết nối tri thức kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn hóa học 10 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Số TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Tổng số điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

Mở đầu

Nhập môn hóa học

1

0

0

0

0

0

0

0

1

0

0,25

2

Cấu tạo nguyên tử

1. Thành phần của nguyên tử

2

0

1

0

0

1

0

0

1

1

1,75

2. Nguyên tố hoá học

2

0

2

0

0

0

0

0

4

0

1,0

3. Cấu trúc của lớp vỏ electron nguyên tử

3

0

3

0

0

0

0

0

6

6

1,5

3

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 

2

0

2

0

0

1

0

0

4

1

2

2. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

2

0

2

0

0

1

0

0

4

1

2

3. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

2

0

1

0

0

0

0

0

3

0

0,75

4. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

2

0

1

0

0

0

0

0

3

0

0,75

Tổng số câu/điểm

 

16 (4đ)

0

12 (3đ)

0

0

2 (2đ)

0

1

 

 

31 (10đ)


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?

  1. Tốc độ ánh sáng trong chân không.
  2. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
  3. Quá trình phân chia tế bào.
  4. Sự hình thành hệ Mặt Trời.

Câu 2: Trong thành phần nguyên tử, những hạt mang điện tích là

  1. proton và alpha.                        
  2. proton và neutron.
  3. proton và electron.                    
  4. electron và neutron.

Câu 3: Nguyên tử không mang điện vì

  1. A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
  2. B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
  3. C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
  4. D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.

Câu 4: Nếu đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10-2 pm thì đường kính của nguyên tử khoảng

  1. 102pm.
  2. 10-4 pm.
  3. 10-2 pm.
  4. 104pm.

Câu 5: Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là

  1. 36,99.    
  2. 38,99.
  3. 39,66.
  4. 39,99.

Câu 6: Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối của nguyên tử potassium là

  1. 20.          B.19.           C. 39.          D. 58.

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

  1. 168X, 167Y, 166ZX816, Y716, Z616.
  2. 199X, 1910Y, 166ZX919, Y1019, Z616.
  3. 2814X, 2914Y, 3014ZX1428, Y1429, Z1430.
  4. 4018X, 4019Y, 4020ZX1840, Y1940, Z2040.

Câu 8: Tất cả các nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố nào sau đây?

  1. Hydrogen.
  2. Helium.
  3. Carbon.
  4. Oxygen.

Câu 9: Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là

  1. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy proton trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
  2. khu vực không gian trong hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
  3. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%).
  4. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).

Câu 10: Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

  1. 1 electron.
  2. 2 electron.
  3. 3 electron.
  4. 4 electron.

Câu 11: Lớp M có số phân lớp electron là

  1. 1.            B.2.             C. 3.            D. 4.

Câu 12: Orbital p có dạng hình gì?

  1. Hình cầu.
  2. Hình tròn.
  3. Hình bầu dục.
  4. Hình số tám nổi.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố neon (Z = 10) có cấu hình electron là

  1. 1s22s22p63s2.                             
  2. 1s22s22p6.
  3. 1s22s22p63s1.                             
  4. 1s22s22p43s2.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là

  1. 1.              B.2.                 C. 0.               D. 3.

Câu 15: Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về

  1. A. số hiệu nguyên tử.                
  2. B. số khối.
  3. C. khối lượng nguyên tử.
  4. D. cấu hình electron.

Câu 16: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là

  1. chu kì.
  2. ô nguyên tố.
  3. nhóm.
  4. bảng tuần hoàn.

Câu 17: Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố Mg có số lớp electron là

  1. 1.            B.2.             C. 3.            D. 4.

Câu 18: Bảng tuần hoàn hiện nay có bao nhiêu cột?
A. 2.            B. 8.             C. 18.          D. 32.

Câu 19: Trong các nguyên tố O, F, Cl, Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

  1. O.            B.F.             C. Se.           D. Cl.

Câu 20: Xét ba nguyên tử nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là

X: 1s22s22p63s1

Q: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Tính base tăng dần của các hydroxide là

  1. XOH < Q(OH)2< Z (OH)3.
  2. Z(OH)3< XOH < Q (OH)2.
  3. Z(OH)3< Q(OH)2 < XOH.
  4. XOH < Z(OH)< Q(OH)2.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron.
  2. B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
  3. C. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
  4. D. Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron

Câu 22: Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là

  1. Al(OH)3.
  2. Mg(OH)2.
  3. NaOH.
  4. LiOH.

Câu 23: X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

  1. XO.         B.XO2.        C. X2O.       D. X2O2.

Câu 24: Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Công thức hóa học của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của X là

  1. H2XO3.
  2. HX.
  3. H2XO4.
  4. HXO4.

Câu 25: Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?

  1. 4.            B.2.             C. 5.            D. 3.

Câu 26: Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

  1. Tính kim loại.
  2. Tính acid – base của các hydroxide.
  3. Khối lượng nguyên tử.
  4. Tính phi kim.

Câu 27: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

  1. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
  2. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
  3. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton
  4. Nguyên tố Ca là một nguyên tố phi kim.

Câu 28: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là

  1. bán kính nguyên tử.
  2. độ âm điện.
  3. năng lượng ion hóa.
  4. điện tích hạt nhân.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.

Câu 2 (1 điểm): Xác định vị trí (ô, chu kì và nhóm) của các nguyên tố sau (có giải thích ngắn gọn cách xác định):

  1. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 20.
  2. Nguyên tố B có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9.

Câu 3 (1 điểm): Sắp xếp các nguyên tố sau: O (Z = 8), S (Z = 16), F (Z = 9) theo chiều tăng dần tính phi kim (có giải thích ngắn gọn).


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-C

3-A

4-A

5-D

6-C

7-C

8-D

9-D

10-B

11-C

12-D

13-B

14-A

15-C

16-A

17-C

18-C

19-B

20-C

21-C

22-A

23-A

24-D

25-D

26-C

27-D

28-B

Phần II: Tự luận

Câu 1:

Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó P = E.

Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52 nên:

P + N + E = 52 hay 2P + N = 52 (1)

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt nên:

(P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{2P + N = 522P − N = 16⇔{P = 17N = 182P + N = 522P - N = 16⇔P = 17N = 18

Vậy trong X có 17 proton; 17 electron và 18 neutron.

Câu 2:

  1. a) Nguyên tố A (Z = 20), cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tố A thuộc ô 20 (do Z = 20); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IIA (do nguyên tố s, 2 electron hóa trị).

  1. b) Nguyên tố B (Z = 9), cấu hình electron: 1s22s22p5

Nguyên tố B thuộc ô 9 (do Z = 9); chu kì 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIIA (do nguyên tố p, 7 electron hóa trị).

Câu 3:

O (Z = 8): 1s22s22p4, suy ra O thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

S (Z = 16): [Ne]3s23p4, suy ra S thuộc chu kì 3, nhóm VIA.

F (Z = 9): 1s22s22p5, suy ra F thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

Ta có:

O và F thuộc cùng một chu kì 2. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ta được tính phi kim F > O (1).

O và S thuộc cùng một nhóm VIA. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ta được tính phi kim O > S  (2)

Từ (1) và (2) ⇒ Tính phi kim: S < O < F.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay