Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 8 kết nối tri thức (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Ngữ văn 8

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL 
1

Đọc hiểu

(tích hợp tiếng Việt)

Văn bản truyện lịch sử0201010050
2Viết

Viết bài

văn kể lại một chuyên đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hoá)

01*01*01*01*50
Tỉ lệ (%)40%30%20%10%100
Tỉ lệ chung70%30%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

TTKĩ năngNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụngVDC
1Đọc Truyện lịch sử

Nhận biết:

- Nhận biết được thể loại truyện lịch sử

- Nhận biết được nhân vật lịch sử trong đoạn trích

- Chỉ ra được biện pháp tu từ trong câu văn.

Thông hiểu:

- Xác định được tác dụng của biện pháp tu từ

- Hiểu được đặc điểm nhân vật lịch sử qua chi tiết cụ thể

Hiểu được tình cảm, thái độ của người kể chuyện.

- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh

Vận dụng:

- Liên hệ được bài học cho bản thân

Vận dụng cao

- Trình bày được suy nghĩ của mình về một vấn đề liên quan đến văn bản.

2

1

1

 
2ViếtViết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hoá)

Nhận biết:

- Xác định được kiểu bài kể lại một chuyến đi

- Xác định được bố cục bài văn.

Thông hiểu:

- Giới thiệu được lí do mục đích của chuyên tham quan.

- Kể diễn biến chuyến tham quan.

- Nêu được ấn tượng về những đặc điểm nổi bật của di tích.

Vận dụng:

Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân để viết được bài văn kể lại một chuyên đi hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của để (sử dụng yêu tô miêu tả, biểu cảm trong bài viết).

Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân.

Vận dụng cao:

Có lôi viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để kể lại cụ thể chuyến đi.

Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng.

1*1*1*1TL*
Tổng2
1*
1
1*
1
1*

1*
Tỉ lệ %40%30%20%10%
Tỉ lệ chung70%30%
100%
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NGỮ VĂN 8 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc kĩ văn bản và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Đây là một thanh niên, không, đấy là một thiếu niên thì đúng hơn, vì Hoài Văn chưa tròn mười sáu tuổi. Bộ áo vóc lùng thùng, chưa bó sát vào tấm thân mảnh khảnh. Tay áo chét theo kiểu nhà võ còn quá rộng so với cổ tay. Hầu vẫn khăn nhiễu như người lớn. Nhưng búi tóc còn quá nhỏ, tinh ý mới nhìn thấy được. Những mớ tóc quá ngắn xùm xòa sau gáy và hai bên má. Kể ra thì hầu là người chóng lớn, như tất cả con trai họ nhà Trân. Với thân hình dong dỏng cao, với khăn áo chỉnh tề, với thanh gươm lớn bên mình, với bước đi nhanh nhẹn, hiên ngang, Hoài Văn làm cho những người mới thoạt nom thấy có thể ngỡ chàng là một bậc vương hầu đã từng xông pha trăm trận. Nhưng khi ngăm chàng tận mặt thì không ai nhâm được cả. Khuôn mặt trái xoan với đôi má phinh phính còn bụ sữa. Nước da trắng mịn óng ánh những lông tơ. Môi dày đỏ chót. Đôi mắt to đen, lòng trăng xanh biếc, vừa trong sáng vừa mơ màng. Đôi lông mày chưa rậm viền cong cong trên mắt làm cho mặt chàng thêm vẻ thanh tú. Hầu xinh như một cô gái. Nhiều vương tôn công tử mong ước được đẹp như Hoài Văn. Nhưng Hoài Văn không thích thứ đẹp ẻo là ấy. Chàng muốn có cái uy phong quác thước của Hưng Đạo Vương, cái tài trí của Chiêu Minh Vương, cái sức khỏe lẫm liệt của Bảo Nghĩa Vương. Chàng muốn có xương đồng da sắt. Chàng muốn xông vào giữa muôn trùng giáo mác, chém tướng giật cờ dễ như trở bàn tay. {...}

Hoài Văn bậm môi vì tức giận. Chú đưa ta về kinh, nay lại bảo ta về một mình, là nghĩa thế nào? Hoài Văn nói:

- Ta viết một bức thư. Một người mang về trình bà, thưa với bà rằng ta chưa về định tỉnh thần hôn được. Ta còn phải đi gặp đức ông đã.

Giao thư cho một người mang đi xong, Hoài Văn nhảy phắt lên ngựa, cùng đám gia nhân phóng ra khỏi thành Thăng Long. Qua những câu chuyện nghe lỏm được trong cung, Quốc Toản đoán là quan gia hạ giá tới bên Bình Thạn để bàn việc nước với các vương hầu ở khắp bốn phương về. Hoài Văn vung roi quất ngựa luôn tay, mình cúi rạp trên yên, miệng thét mọi người phi nước đại.

(Lá cờ thêu sảu chữ vàng *, Nguyễn Huy Tưởng, NXB Kim Đồng, năm 1996)

(*) Lá cờ thêu sáu chữ vàng: là cuốn truyện gồm 18 phần, kể về người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản.

(1) Hoài Văn: tên chữ của Trần Quốc Toản.

(2) Vương tôn công tử: chỉ con nhà quyền quý, sang trọng.

(3) định tỉnh thần hôn: (nghĩa đen) sớm khuya hầu hạ cha mẹ, (nghĩa bóng) chỉ việc chăm nom săm sóc cha mẹ.

(Thi hào Nguyễn Khuyến: đời và thơ, Nguyễn Huệ Chi chủ biên, NXB Giáo dục, 1994)

* Chú thích:

- Chợ Đông: Hàng năm cứ đến phiên chợ cuối tháng Chạp (chợ sắm Tết) nhân dân lại dời chợ ra họp ở một cánh ruộng mạ phía sau làng.

- Tường đến: Các bô lão ở làng ngồi tựa lưng vào tường đền “nếm rượu".

- Pháo trúc: loại ống trúc kín hai đầu được cho vào lửa đốt nổ phả gây tiếng vang với ý nghĩa xua đuổi ma quỷ.

Câu 1 (1,0 điểm): . Tìm 02 từ tượng hình miêu tả ngoại hình nhân vật Hoài Văn trong đoạn trích [1].

Câu 2 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích trên.

Câu 3 (2,0 điểm): Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một chi tiết trong đoạn trích để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất.

Câu 4 (1,0 điểm): Qua nhân vật Hoài Văn, em đã học tập được những tình cảm tốt đẹp, trình bày những tình cảm đó trong khoảng 3-5 dòng.

PHẦN II: VIẾT (5.0 điểm)

Viết bài văn (khoảng 300 chữ) k.............................................

.............................................

.............................................
 

---------------------- HẾT ---------------------- 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; 

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay