Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Sinh học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 10
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai, gọi là:
A. Sự phát triển ổn định. B. Sự phát triển vượt trội.
C. Sự phát triển hài hòa. D. Sự phát triển bền vững.
Câu 2. Vì sao muốn xác định nhân thân của các nạn nhân trong các vụ cháy hay tai nạn hàng không, người ta thường thu thập các mẫu chứa tế bào của các nạn nhân?
A. Vì trong tế bào có chứa DNA của nạn nhân, DNA có tính đặc trưng cho mỗi cá thể, mỗi loài và có tính tương đồng rất cao giữa những người cùng huyết thống.
B. Vì trong tế bào có chứa phospholipid của nạn nhân, phospholipid có tính đặc trưng cho mỗi cá thể, mỗi loài và có tính tương đồng rất cao giữa những người cùng huyết thống.
C. Vì trong tế bào có chứa protein của nạn nhân, protein có tính đặc trưng cho mỗi cá thể, mỗi loài và có tính tương đồng rất cao giữa những người cùng huyết thống.
D. Vì trong tế bào có chứa RNA của nạn nhân, RNA có tính đặc trưng cho mỗi cá thể, mỗi loài và có tính tương đồng rất cao giữa những người cùng huyết thống.
Câu 3. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của môn sinh học?
A. Sinh thái học. B. Di truyền học. C. Thiên văn học. D. Sinh lí học.
Câu 4. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống, vì:
A. Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là nơi diễn ra một số những hoạt động đặc trưng cho sự sống.
B. Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động đặc trưng của sự sống đều được diễn ra trong tế bào.
C. Hầu hết các cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức sống nhỏ nhất có đầy đủ chức năng của các tổ chức sống cao hơn.
D. Hầu hết các cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức sống nhỏ nhất trong các cấp tổ chức sống.
Câu 5. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây chứng tỏ tế bào nhân sơ có thể trao đổi chất một cách có chọn lọc với môi trường?
A. Có lớp vỏ nhầy bao phủ bên ngoài tế bào.
B. Tế bào có thêm lông nhung bên ngoài vỏ nhầy.
C. Màng sinh chất được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là phospholipid và protein.
D. Thành tế bào được cấu tạo bởi hợp chất peptidoglycan cứng chắc, không thấm nước.
Câu 6. Cho các đặc điểm sau:
- Liên tục tiến hóa.
- Hệ thống mở tự điều chỉnh.
- Có khả năng vận động, di chuyển để không ngừng mở rộng khu phân bố.
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
Các đặc điểm chung của thế giới sống gồm:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 7. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 12. Xét về chức năng, các loại monosaccharide và disaccharide giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Điều hòa các hoạt động sống của tế bào.
B. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào.
C. Dự trữ năng lượng cho tế bào.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 13. Nhóm nguyên tố nào sau đây bao gồm các nguyên tố đại lượng trong tế bào, cơ thể sinh vật?
A. C, N, O, Zn, Mo. B. C, H, O, P, Zn. C. C, H, O, N, Ca. D. C, H, O, Ni, Cu.
Câu 14. Thiết bị nào sau đây không được dùng để nghiên cứu và học tập môn sinh học?
A. Lam kính. B. Kính thiên văn. C. Kính hiển vi. D. Kính lúp.
Câu 15. Nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp carbohydrate cho cơ thể?
A. Thịt gà. B. Cá. C. Trứng. D. Cơm trắng.
Câu 16. Trong đại dịch Covid - 19, để nghiên cứu, xác định nguồn gốc cũng như theo dõi sự biến đổi và tiến hóa của Coronavirus SARS-CoV-2, đồng thời xác định chính xác người bệnh mắc chủng Coronavirus SARS-CoV-2 nào để áp dụng phác đồ điều trị hiệu quả, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp giải trình tự gene thế hệ mới- NGS. Phương pháp giải trình tự gene thế hệ mới- NGS cần có sự hỗ trợ của phương pháp nào sau đây?
A. Công nghệ tế bào. B. Tin sinh học. C. Lai tế bào. D. Nuôi cấy tế bào.
Câu 17. Việc làm nào sau đây là vi phạm đạo đức sinh học?
A. Sử dụng các phương pháp xét nghiệm để sớm phát hiện và lựa chọn giới tính thai nhi theo ý muốn.
B. Sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật để nhân nhanh các giống cây quí hiếm và các giống cây trồng mang những đặc tính tốt.
C. Sử dụng công nghệ gene tạo ra các chủng vi khuẩn E.coli mang gene sản xuất các hormone của người dùng trong y học.
D. Sử dụng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm giúp các cặp vợ chồng hiếm muộn cải thiện khả năng có con.
Câu 18. Hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật, gọi là:
A. Phân tử sinh học. B. Phân tử đặc biệt.
C. Chất hữu cơ đặc trưng. D. Chất hữu cơ phức tạp.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình dưới đây mô tả cấu trúc tế bào nhân sơ:
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
- Để tránh lây nhiễm tất cả các bệnh do sinh vật nhân sơ gây ra cho bản thân và cộng đồng, chúng ta cần phải tuân thủ nguyên tắc ăn chín uống sôi.
- Kích thước tế bào nhân sơ rất nhỏ, khoảng 0,5-10µm.
- Vùng nhân của tế bào nhân sơ là một vài phân tử DNA dạng vòng, xoắn kép, không liên kết với protein.
- Nằm ở lớp ngoài cùng, với bản chất là một polysaccharide cách nhiệt và không thấm nước, thành tế bào giữ cho tế bào nhân sơ có một hình dạng nhất định, duy trì hình thái và bảo vệ tế bào trước những tác nhân vật lý, hóa học.
Câu 2. Trong một lần được cùng gia đình đi tham quan Rừng quốc gia Nam Cát Tiên, bạn D thấy những cây gỗ ở bìa rừng thân mọc nghiêng ra bên ngoài, còn những cây gỗ sống phía trong rừng thì thân mọc cao thẳng tắp. D vốn là một một học sinh yêu thích thiên nhiên, yêu thích khoa học. Để làm sáng tỏ vấn đề mình vừa thấy. Sau chuyến tham quan về, D chuẩn bị 2 hộp giấy carton kín, một hộp D đục một lỗ nhỏ trên đỉnh hộp, hộp còn lại đục một lỗ nhỏ bên hông hộp, đặt vào mỗi hộp một chậu đất sạch trồng cây đậu xanh đang nảy mầm, đặt dưới mái hiên trước nhà, hàng ngày kiểm tra tưới nước không xê dịch chậu cây trong hộp. Sau 4 ngày, cây trong hộp có lỗ trên đỉnh thân mọc thẳng, cây trong hộp có lỗ bên hông thân mọc nghiêng về phía lỗ.
Dựa vào dữ liệu trong đoạn thông tin trên, hãy xác định các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
- Khi tham quan, quan sát cây trong rừng và ngoài bìa rừng, có thể bạn D đã đặt ra câu hỏi: “Hình thái của thân cây có liên quan đến vị trí đặt cây không?”.
- Nếu bạn D dùng băng keo đen dán lại lỗ nhỏ trên đỉnh hộp carton rồi tạo một lỗ nhỏ khác bên hông trái hộp thì sau vài ngày thân cây trong hộp sẽ không mọc thẳng nữa mà sẽ nghiêng về bên hông trái của hộp.
- Hộp giấy carton, chậu trồng cây, đất sạch, hạt đậu xanh, kính lúp là một số dụng cụ, mẫu vật bạn D sử dụng trong phương pháp nghiên cứu của mình.
- Từ kết quả nghiên cứu của bạn D, có thể chứng thực ánh sáng ảnh hưởng đến hướng phát triển của thân cây: “Nếu đặt chậu cây ở một vị trí bất kì thì thân cây sẽ mọc vươn về hướng có ánh sáng”.
Câu 3..............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Khi nói đến DNA trong tế bào, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
- C, H, O, S có vai trò cấu trúc nên DNA.
- DNA có tính đặc trưng cho từng cá thể, nhưng có sự tương đồng cao giữa những người có cùng huyết thống nên xét nghiệm DNA được lựa chọn để xác định nhân thân, họ hàng.
- Mối liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung trên DNA giúp cho phân tử DNA duy trì tính đặc trưng và ổn định của phân tử DNA từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Đơn phân DNA là các Adenine.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Bạn Khoa đang lên kế hoạch cải thiện sức khỏe của bản thân. Một trong các mục tiêu của bạn Khoa là “tăng cơ giảm mỡ”. Bạn Minh đề xuất một số biện pháp giúp bạn Khoa thực hiện mục tiêu này như sau:
- Luyện tập thể dục thể thao hằng ngày
- Tăng cường bổ sung protein như whey protein (protein được tách ra từ sữa bò)
- Sử dụng các loại chất béo từ bơ, cá, dầu thực vật
- Sử dụng carbohydrate tinh chế thay cho carbohydrate nguyên chất Có bao nhiêu biện pháp giúp Khoa thực hiện mục tiêu này?
Câu 2. Trong giờ thực hành quan sát tế bào vảy hành, nhóm 1 đã làm mẫu và thu được kết quả xem trên kính hiển vi như hình sau:
Các thành viên của nhóm 1 đưa ra các ý kiến:
Thành viên 1: Mỗi hình đa giác là 1 tế bào. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Thành viên 2: Mỗi hình đa giác là 1 mô. Mô là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể.
Thành viên 3: Tập hợp các hình đa giác là 1 tế bào. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. Thành viên 4: Mỗi hình đa giác là 1 tế bào. Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước nhờ quá trình phân chia tế bào.
Có bao nhiêu thành viên phát biểu đúng?
Câu 3. C.............................................
.............................................
.............................................
Câu 5. Quan sát hình sau và cho biết cấp tổ chức “ hệ cơ quan” được thể hiện ở vị trí số mấy?
Câu 6. Quan sát hình sau và cho biết cấu trúc số mấy mang gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng của vi khuẩn?
HẾT
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 10
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 10
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
4. Cấu trúc:
- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:
+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi
+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi.
+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).
5. Cách tính điểm:
Phần I (18 câu)- 4,5điểm: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Phần II (4 câu)- 4,0 điểm
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: SINH HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Chủ đề | Đơn vị KT | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Dạng thức | ||
---|---|---|---|---|---|
NLC | Đ/S | TLN | |||
Các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Khái niệm và đặc điểm của cấp độ tổ chức sống | Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống. | 1NT1 1 NT2-5 | ||
Các cấp độ tổ chức sống | Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. | ||||
Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống | Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống. - Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống | ||||
Khái quát về tế bào | Học thuyết tế bào | Nêu được khái quát học thuyết tế bào. | 2 NT1 | 1 TH1-2 | |
Nêu được tên các nhà khoa học phát hiện ra hình dạng tế bào; vi khuẩn, nguyên sinh động vật; công trình nghiên cứu đưa ra nội dung học thuyết tế bào. | |||||
Kể tên được dụng cụ để quan sát được tế bào. | |||||
Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. | |||||
Phân biệt được các điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào có trong cơ thể sinh vật đa bào. | |||||
Giải thích được chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể người | |||||
Thành phần hóa học của tế bào | Các nguyên tố hoá học và nước | Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S, P…), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu..). | 4 NT1 1 NT2-5 1NT6-8 | 1 NT1 1 (TH1-2, VD2) | 1NT1 1VD2 |
Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đại lượng trong tế bào. | |||||
Nêu được vai trò của nước. | |||||
Nêu được cấu tạo hóa học của nước | |||||
Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (ví dụ, tỉ lệ có trong cơ thể, vai trò...) . | |||||
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. | |||||
Giải thích được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). | |||||
Giải thích được các bệnh lí ở sinh vật và cách phòng khi thừa hoặc thiếu các nguyên tố hóa học. | |||||
Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho sức khỏe con người. | |||||
Giải thích được cơ chế của nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. | |||||
Giải thích được tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lí có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. | |||||
Xử lí tình huống trong thực tiễn liên quan đến vai trò của nước đối với tế bào. | |||||
Đề xuất được cách bổ sung nước đầy đủ nhằm đảm bảo sức khỏe. | |||||
Các phân tử sinh học | Nêu được khái niệm phân tử sinh học. | 6 NT1 1 NT4 1 TH1-2 1 VD2 | 1 (TH1-2) | 1NT1 1TH1-2 1NT4 1VD2 | |
Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. | |||||
Nêu được đặc điểm chung của carbohydrate. | |||||
Kể được tên các nguyên tố hóa học cấu tạo nên carbohydrate và nguyên tắc cấu tạo của nó. | |||||
Nêu được vai trò của carbohydrate trong tế bào. | |||||
Nêu được cấu trúc và đặc tính chung của lipid. | |||||
Nêu được cấu trúc của mỡ, phospholipid. | |||||
Kể được tên một số loại lipid chính. | |||||
Nêu được vai trò của lipid trong tế bào. | |||||
Nêu được nguyên tắc và đơn phân cấu tạo của protein. | |||||
Nêu được một số chức năng (vai trò) chính của protein. | |||||
Nêu sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA. | |||||
Kể được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA, RNA. | |||||
Gọi được tên liên kết hóa học giữa các đơn phân trên hai mạch polynucleotide. | |||||
Nêu được vai trò của DNA và RNA trong tế bào. | |||||
Trình bày được cấu trúc của carbohydrate trong tế bào. | |||||
Phân biệt về cấu trúc các loại đường trong tế bào. | |||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của carbohydrate và ví dụ minh họa. | |||||
Trình bày đặc điểm chung của lipid trong tế bào. | |||||
Phân biệt các loại lipid. | |||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của các loại lipid và ví dụ minh hoạ. | |||||
Phân biệt được lipid đơn giản và lipid phức tạp. | |||||
Phân biệt cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. | |||||
Trình bày được đặc điểm sơ lược cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. | |||||
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng các loại protein dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các amino acid. | |||||
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng DNA dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide. | |||||
Trình bày được chức năng sinh học chính của protein và ví dụ minh họa. | |||||
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và RNA. | |||||
Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại RNA | |||||
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và protein. | |||||
Trình bày đặc điểm chung của Nucleic acid. | |||||
Phân biệt được các loại carbohydrate. | |||||
Phân biệt được chức năng sinh học của một số loại lipid. | |||||
Áp dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. | |||||
Xác định được loại carbohydrate có trong thực phẩm. | |||||
Xác định được một số thực phẩm giàu lipid. | |||||
Xác định được ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của protein. | |||||
Vận dụng tính đa dạng và đặc trưng của DNA để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. | |||||
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của carbohydrate. | |||||
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của lipid. | |||||
Giải thích được hậu quả việc phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (biến tính) của phân tử protein. | |||||
Vận dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. | |||||
Thực hành xác định các thành phần hoá học của tế bào | Nêu được các nguyên liệu thực hiện của mỗi loại thí nghiệm, hóa chất | 1 NT1 | |||
Nhận biết hiện tượng xảy ra ở mỗi loại thí nghiệm. | |||||
Giải thích kết quả quan sát của mỗi loại thí nghiệm. | |||||
Phân tích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm. | |||||
Xác định được những đặc diểm chung trong các cách thiết kế thí nghiệm nhận biết các phân tử đường glucose; lipid; protein; tinh bột. | |||||
Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sức khỏe người thân gia đình và cộng đồng thông qua việc ăn uống điều độ, lành mạnh. | |||||
Tổng câu | 18 | 4 | 6 |