Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 kết nối tri thức (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Sinh học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 10

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

PHẦN I. (4,5 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?

A. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

B. Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.

C. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.

D. Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.

Câu 2. Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?

A. Thịt, cá, trứng.  B. Mía, củ cải đường.

C. Cà chua, bông cải xanh.       D. Sữa, sữa chua.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 8. Thực phẩm nào sau đây không phải là nguồn cung cấp protein (chất đạm) cho cơ thể?

A. Trứng.    B. Sữa.        C. Thịt.       D. Dầu ăn

Câu 9. Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích ……..(1)………Cụm từ (1) là:

A. Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị.

B. Sử dụng phương pháp hóa trị liệu phù hợp.

C. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền.

D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Câu 10. Nội dung nào trong các nội dung sau đây thuộc học thuyết tế bào:

  1. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
  2. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống
  3. Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó
  4. Tất cả các tế bào đều có hình thái giống nhau.

A. (1), (2), (3)       B. (2), (3), (4)        C. (1), (2), (4)       D. (1), (3), (4).

Câu 11. Loại protein nào sau đây có chức năng vận chuyển các chất?

          A. Protein sữa (casein).   B. Glycoproteïne.

          C. Hemoglobin.    D. Enzyme.

Câu 12. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là:

A. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống.

B. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống.

C. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.

D. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống.

Câu 13. Thành tế bào của nhiều loài nấm và lớp vỏ của một số loài động vật như tôm, cua, nhện có cấu tạo từ:

A. Chitin.    B. Phospholipid.   C. Peptidoglycan. D. Cellulose.

Câu 14. Lipid có vai trò nào sau đây?

  1. Cấu tạo nên hầu hết các enzyme trong tế bào.
  2. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
  3. Cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
  4. Cấu tạo nên màng sinh chất.

Câu 15. Khi nói về nguyên tố đa lượng, nhận định nào sau đây đúng?

  1. Tham gia cấu tạo nên các phân tử sinh học trong tế bào.
  2. Chỉ tham gia vào cấu tạo, không tham gia vào xúc tác.
  3. Chỉ tham gia vào xúc tác, không tham gia vào cấu tạo.
  4. Chiếm lượng nhỏ trong cơ thể sinh vật.

PHẦN II. (4 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. So sánh giữa tóc và lòng trắng trứng gà đều có bản chất là protein nhưng lại có tính chất và vai trò khác nhau đối với con người. Bạn An đã đưa ra 4 nhận định, hãy xác định Đúng hay Sai từ 4 nhận định của bạn An?

  1. Tóc và lòng trắng trứng gà đều có bản chất là protein, tuy nhiên chúng có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide khác nhau.
  2. Vì cấu trúc của tóc khác so với lòng trắng trứng gà nên quyết định các tính chất khác nhau: tóc bền, không tan trong nước và ít bị biến đổi khi gặp nhiệt độ cao còn trứng gà không bền, tan trong nước và bị đông tụ khi gặp nhiệt độ cao.
  3. Sự khác nhau trong chuỗi polypeptide dẫn tới các cấu trúc bậc 2, 3 và bậc 4 (nếu có) của tóc và trứng là giống nhau. Vì vậy gọi được chung là protein.
  4. Các tính chất của tóc phù hợp với vai trò bảo vệ cơ thể, các tính chất của trứng gà phù hợp với vai trò dự trữ chất dinh dưỡng và là một trong những nguồn dinh dưỡng của con người.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Em hãy xác định đúng hay sai ? Khi tìm hiểu về các phân tử sinh học. Một bạn học sinh đã khẳng định như sau:

  1. RNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  2. Các Phân tử sinh học: Carbohydrate, Lipid, Protein và Nucleic acid đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử.
  3. Khi chế biến món Salad, người ta trộn dầu thực vật vào rau sống giúp cho quá trình hấp thụ của cơ thể với các vitamin trong rau sống được tối đa. Vì dầu thực vật là một loại triglyceride có khả năng hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K trong rau.
  4. Cấu tạo hệ tiêu hóa của con người không thể tiêu hóa được Cellulose trong rau. Tuy nhiên phải ăn đủ các loại rau vì Cellulose trong rau giúp ổn định cấu trúc của phân, giúp đào thải phân tốt hơn tránh táo bón.

Câu 4. Bạn Lâm đã nhận định về phân tử sinh học lipid trong tế bào, hãy xác định Đúng hay Sai từ các nhận định của bạn Lâm?

  1. Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là nhận biết và truyền tin.
  2. Lipid là nhóm chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước.
  3. Chất béo chứa các gốc acid không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là mỡ.
  4. Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào.

Phần III. (1,5 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn:

Câu 1. Cho các đặc điểm sau:

1. Kích thước nhỏ 2. Tế bào chất có ribosome

3. Bào quan không có màng bọc         4. Thành tế bào có cấu tạo là peptidoglican

5. Nhân chứa phân tử ADN dạng vòng 6. Tế bào chất có chứa plasmid Trong các đặc điểm trên có bao nhiêu ý là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Khi nói về đặc điểm, chức năng của carbon trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Carbon có 5 electron tự do ở lớp ngoài cùng.
  2. Carbon có khả năng hình thành 4 liên kết cộng hóa trị với các Carbon hoặc nguyên tử khác.
  3. Carbon có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính trong tế bào.
  4. Carbon tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.

Câu 5. Cho các cấp độ tổ chức của thế giới sống: Nguyên tử, Phân tử, Bào quan, Mô, Cơ quan, Hệ cơ quan, Cơ thể. Có bao nhiêu cấp tổ chức sống được cấu tạo từ tế bào?

Câu 6: Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có bao nhiêu carbon?

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 10

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 10

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 25 câu, 37 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 15 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

Phần I (15 câu)- 4,5điểm:  Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,3 điểm

Phần II (4 câu)- 4,0 điểm

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  KỲ I

MÔN: SINH HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Chủ đềĐơn vị KTMức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giáDạng thức
NLCĐ/STLN
Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  • Khái niệm và đặc điểm của cấp độ tổ chức sống
  • Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.

1NT1

1 NT2-5

  
  • Các cấp độ tổ chức sống
  • Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
  • Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.

- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống

Khái quát về tế bàoHọc thuyết tế bào Nêu được khái quát học thuyết tế bào.

2 NT1

1 TH1-2 
 Nêu được tên các nhà khoa học phát hiện ra hình dạng tế bào; vi khuẩn, nguyên sinh động vật; công trình nghiên cứu đưa ra nội dung học thuyết tế bào.
Kể tên được dụng cụ để quan sát được tế bào.
Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
Phân biệt được các điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào có trong cơ thể sinh vật đa bào.
Giải thích được chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể người
Thành phần hóa học của tế bàoCác nguyên tố hoá học và nướcLiệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S, P…), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu..).  

4 NT1

1 NT2-5

1NT6-8

1 NT1

1 (TH1-2, VD2)

1NT1

1VD2

- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đại lượng trong tế bào.
Nêu được vai trò của nước. 
Nêu được cấu tạo hóa học của nước 
Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (ví dụ, tỉ lệ có trong cơ thể, vai trò...)
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. 
Giải thích được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
Giải thích được các bệnh lí ở sinh vật và cách phòng khi thừa hoặc thiếu các nguyên tố hóa học.
Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho sức khỏe con người.
Giải thích được cơ chế của nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. 
Giải thích được tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lí có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Xử lí tình huống trong thực tiễn liên quan đến vai trò của nước đối với tế bào.
Đề xuất được cách bổ sung nước đầy đủ nhằm đảm bảo sức khỏe. 
Các phân tử sinh họcNêu được khái niệm phân tử sinh học.

6 NT1

1 NT4 

1 TH1-2

1 VD2

1 (TH1-2)

1NT1 

1TH1-2

1NT4

1VD2

Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
Nêu được đặc điểm chung của carbohydrate.
Kể được tên các nguyên tố hóa học cấu tạo nên carbohydrate và nguyên tắc cấu tạo của nó. 
Nêu được vai trò của carbohydrate trong tế bào. 
Nêu được cấu trúc và đặc tính chung của lipid. 
Nêu được cấu trúc của mỡ, phospholipid. 
Kể được tên một số loại lipid chính.
Nêu được vai trò của lipid trong tế bào. 
Nêu được nguyên tắc và đơn phân cấu tạo của protein. 
Nêu được một số chức năng (vai trò) chính của protein. 
Nêu sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA.
Kể được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA, RNA.
Gọi được tên liên kết hóa học giữa các đơn phân trên hai mạch polynucleotide. 
Nêu được vai trò của DNA và RNA trong tế bào.
Trình bày được cấu trúc của carbohydrate trong tế bào.
Phân biệt về cấu trúc các loại đường trong tế bào.
Trình bày được chức năng sinh học chính của carbohydrate và ví dụ minh họa.
Trình bày đặc điểm chung của lipid trong tế bào.
Phân biệt các loại lipid.
Trình bày được chức năng sinh học chính của các loại lipid và ví dụ minh hoạ.
Phân biệt được lipid đơn giản và lipid phức tạp.
Phân biệt cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. 
Trình bày được đặc điểm sơ lược cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein.
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng các loại protein dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các amino acid.
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng DNA dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide. 
Trình bày được chức năng sinh học chính của protein và ví dụ minh họa.
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và RNA.
Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại RNA
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và protein.
Trình bày đặc điểm chung của Nucleic acid.
Phân biệt được các loại carbohydrate.
Phân biệt được chức năng sinh học của một số loại lipid.
Áp dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. 
Xác định được loại carbohydrate có trong thực phẩm. 
Xác định được một số thực phẩm giàu lipid.
Xác định được ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của protein.
Vận dụng tính đa dạng và đặc trưng của DNA để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn.  
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của carbohydrate.
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của lipid.
Giải thích được hậu quả việc phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (biến tính) của phân tử protein.
Vận dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản.
Thực hành xác định các thành phần hoá học của tế bàoNêu được các nguyên liệu thực hiện của mỗi loại thí nghiệm, hóa chất

1 NT1

  
Nhận biết hiện tượng xảy ra ở mỗi loại thí nghiệm. 
Giải thích kết quả quan sát của mỗi loại thí nghiệm. 
Phân tích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm.
Xác định được những đặc diểm chung trong các cách thiết kế thí nghiệm nhận biết các phân tử đường glucose; lipid; protein; tinh bột.
Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sức khỏe người thân gia đình và cộng đồng thông qua việc ăn uống điều độ, lành mạnh.
  Tổng câu156

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay