Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 kết nối tri thức (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Sinh học 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 10

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Câu 1: Không bảo quản rau quả trên ngăn đá của tủ lạnh vì:

  1. Nhiệt độ 2oC xuống 0oC sẽ làm nước trong rau quả đông thành đá, phá vỡ hết các tế bào của rau quả.
  2. Không còn quá trình hô hấp làm rau quả hỏng.
  3. Không có quá trình oxy hóa các chất hữu cơ nên rau quả sẽ bị khô.
  4. Làm giảm cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.

Câu 2: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A.Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau. B . Tế bào có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết.

C. Tế bào có thể thực hiện đầy đủ các đặc trưng của sự sống.

D. Tế bào có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau.

Câu 3: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia RNA ra thành ba loại là mRNA, tRNA, rRNA?

A. Khối lượng và kích thước.    B. Số loại đơn phân.

C. Cấu hình không gian. D. Chức năng của mỗi loại.

Câu 4: Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào:

A. Thực vật. B. Nấm.      C. Động vật.         D. Vi khuẩn.

Câu 5: Đơn phân của protein là:

A- glucose.  B- 20 amino acid.  C-4 nucleotide.     D-2 acid béo.

Câu 6: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 11: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:

A. lực gắn kết.       B. nhiệt bay hơi cao.       C. nhiệt dung riêng cao.  D. tính phân cực.

Câu 12: Ba thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm

A. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. B. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

C. Vỏ nhầy, thành tế bào, màng tế bào.         D. Màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.

Câu 13: Đọc thông tin dưới đây: "Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. Tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới".

Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Hệ thống mở.   B. Hệ thống tự điều chỉnh.

C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.   D. Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Câu 14: Nhiệt độ nóng chảy của DNA là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử DNA có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử DNA thứ nhất có tỷ lệ giữa

nucleotide loại A/C lớn hơn phân tử DNA thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử DNA thứ nhất bằng phân tử DNA thứ hai.

B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử DNA thứ nhất lớn hơn phân tử DNA thứ hai.

C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử DNA thứ nhất nhỏ hơn phân tử DNA thứ hai.

D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử DNA không phụ thuộc vào tỷ lệ A/C.

Câu 15: Sinh vật nào không được cấu tạo từ nhiều tế bào?

A. Cây hoa mai.    B. Cây lúa.  C. Trùng roi.         D. Con gà.

Câu 16: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào:

A. Hồng cầu.         B. Bạch cầu. C. Biểu bì.   D. Cơ.

Câu 17: Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là

A. protein.   B. nucleic acid.      C. carbohydrate.   D. lipid.

Câu 18: Các bước khi làm việc trong phòng thí nghiệm:

  1. Báo cáo kết quả thí nghiệm.
  2. Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thí nghiệm.
  3. Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.
  4. Tiến hành các thí nghiệm theo quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. Thứ tự đúng là:

A. (4), (3), (4), (1). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (4), (1), (3). D. (3), (1), (2), (4).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 

Câu 1: Khi nói về các phương pháp nghiên cứu môn Sinh thì các ý sau đúng hay sai?

a, Tin sinh học là công cụ hỗ trợ đắc lực cho ngành khoa học công nghệ, công nghệ sinh học, b, Bước 2 của phương pháp quan sát là báo cáo kết quả quan sát được.

c, Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm của hạt ta có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu: thực nghiệm khoa học.

d, Để quan sát cấu tạo một số sinh vật đơn bào (trùng roi, amip,...) người ta sử dụng phương pháp quan sát.

Câu 2: Khi nói về các cấp tổ chức sống, các ý sau đây là đúng hay sai? a, Cấp độ tổ chức nhỏ nhất trong cấp độ tổ chức sống là: nguyên tử.

b, Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.

c, Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi. d, Các cấp độ tổ chức sống cơ bản gồm tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Câu 3: Khi nói về cấu trúc phân tử protein, các ý sau đây là đúng hay sai?

a, Cấu trúc không gian bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn α hoặc gấp nếp β.

b, Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptide kết hợp với nhau

c. Khi chuyển từ cấu hình không gian bâc 1, bậc 2 trở thành bậc 4 gọi là sự biến tính phân tử protein. d, Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein vẫn thực hiện được chức năng sinh học. 

Câu 4:.............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. 

Câu 1: Phương pháp thực nghiệm khoa học gồm bao nhiêu bước.? 

Câu 2: Có bao nhiêu đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống?

Câu 3:.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 5: Một gen dài 5100 A0. Trên mạch 1 của gen có số nucleotide loại A là 350. Trên mạch 2 của gen có số nucleotide loại G là 400 và số nucleotide loại X là 320. Số nucleotide C loại trên mạch 1 của đoạn gen đó là bao nhiêu?

Câu 6: Một chuỗi polypeptide có 400 aa, có số liên kết peptide là bao nhiêu?

----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 10

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 10

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

Phần I (18 câu)- 4,5điểm:  Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm

Phần II (4 câu)- 4,0 điểm

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  KỲ I

MÔN: SINH HỌC 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

Chủ đềĐơn vị KTMức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giáDạng thức
NLCĐ/STLN
Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
  • Khái niệm và đặc điểm của cấp độ tổ chức sống
  • Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.

1NT1

1 NT2-5

  
  • Các cấp độ tổ chức sống
  • Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
Quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
  • Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.

- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống

Khái quát về tế bàoHọc thuyết tế bào Nêu được khái quát học thuyết tế bào.

2 NT1

1 TH1-2 
 Nêu được tên các nhà khoa học phát hiện ra hình dạng tế bào; vi khuẩn, nguyên sinh động vật; công trình nghiên cứu đưa ra nội dung học thuyết tế bào.
Kể tên được dụng cụ để quan sát được tế bào.
Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
Phân biệt được các điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào có trong cơ thể sinh vật đa bào.
Giải thích được chức năng của một số loại tế bào trong cơ thể người
Thành phần hóa học của tế bàoCác nguyên tố hoá học và nướcLiệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào: nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, S, P…), nguyên tố vi lượng (Fe, Zn, Cu..).  

4 NT1

1 NT2-5

1NT6-8

1 NT1

1 (TH1-2, VD2)

1NT1

1VD2

- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đại lượng trong tế bào.
Nêu được vai trò của nước. 
Nêu được cấu tạo hóa học của nước 
Phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng (ví dụ, tỉ lệ có trong cơ thể, vai trò...)
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. 
Giải thích được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
Giải thích được các bệnh lí ở sinh vật và cách phòng khi thừa hoặc thiếu các nguyên tố hóa học.
Xây dựng được chế độ dinh dưỡng hợp lí cho sức khỏe con người.
Giải thích được cơ chế của nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể. 
Giải thích được tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó thì một số chức năng sinh lí có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Xử lí tình huống trong thực tiễn liên quan đến vai trò của nước đối với tế bào.
Đề xuất được cách bổ sung nước đầy đủ nhằm đảm bảo sức khỏe. 
Các phân tử sinh họcNêu được khái niệm phân tử sinh học.

6 NT1

1 NT4 

1 TH1-2

1 VD2

1 (TH1-2)

1NT1 

1TH1-2

1NT4

1VD2

Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
Nêu được đặc điểm chung của carbohydrate.
Kể được tên các nguyên tố hóa học cấu tạo nên carbohydrate và nguyên tắc cấu tạo của nó. 
Nêu được vai trò của carbohydrate trong tế bào. 
Nêu được cấu trúc và đặc tính chung của lipid. 
Nêu được cấu trúc của mỡ, phospholipid. 
Kể được tên một số loại lipid chính.
Nêu được vai trò của lipid trong tế bào. 
Nêu được nguyên tắc và đơn phân cấu tạo của protein. 
Nêu được một số chức năng (vai trò) chính của protein. 
Nêu sơ lược về nguyên tắc cấu tạo của DNA, RNA.
Kể được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA, RNA.
Gọi được tên liên kết hóa học giữa các đơn phân trên hai mạch polynucleotide. 
Nêu được vai trò của DNA và RNA trong tế bào.
Trình bày được cấu trúc của carbohydrate trong tế bào.
Phân biệt về cấu trúc các loại đường trong tế bào.
Trình bày được chức năng sinh học chính của carbohydrate và ví dụ minh họa.
Trình bày đặc điểm chung của lipid trong tế bào.
Phân biệt các loại lipid.
Trình bày được chức năng sinh học chính của các loại lipid và ví dụ minh hoạ.
Phân biệt được lipid đơn giản và lipid phức tạp.
Phân biệt cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein. 
Trình bày được đặc điểm sơ lược cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4 của protein.
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng các loại protein dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các amino acid.
Phân tích được nguyên nhân của sự đa dạng DNA dựa trên sự khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotide. 
Trình bày được chức năng sinh học chính của protein và ví dụ minh họa.
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và RNA.
Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại RNA
Phân biệt cấu tạo và chức năng của DNA và protein.
Trình bày đặc điểm chung của Nucleic acid.
Phân biệt được các loại carbohydrate.
Phân biệt được chức năng sinh học của một số loại lipid.
Áp dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản. 
Xác định được loại carbohydrate có trong thực phẩm. 
Xác định được một số thực phẩm giàu lipid.
Xác định được ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của protein.
Vận dụng tính đa dạng và đặc trưng của DNA để giải thích một số vấn đề trong thực tiễn.  
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của carbohydrate.
Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vai trò của lipid.
Giải thích được hậu quả việc phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (biến tính) của phân tử protein.
Vận dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản.
Thực hành xác định các thành phần hoá học của tế bàoNêu được các nguyên liệu thực hiện của mỗi loại thí nghiệm, hóa chất

1 NT1

  
Nhận biết hiện tượng xảy ra ở mỗi loại thí nghiệm. 
Giải thích kết quả quan sát của mỗi loại thí nghiệm. 
Phân tích được các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm.
Xác định được những đặc diểm chung trong các cách thiết kế thí nghiệm nhận biết các phân tử đường glucose; lipid; protein; tinh bột.
Đề xuất được các biện pháp bảo vệ sức khỏe người thân gia đình và cộng đồng thông qua việc ăn uống điều độ, lành mạnh.
  Tổng câu186

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay