Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn Sinh học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Quá trình tái bản DNA không có thành phần nào sau đây tham gia?

A. Các nucleotide tự do.                                B. Enzyme ligase.

C. Amino acid.                                             D. DNA polymerase.

Câu 2. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. DNA.                B. tRNA.               C. rRNA.               D. mRNA.

Câu 3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose?

A. Protein ức chế.                                         B. Protein lacA.

C. Protein lacY.                                            D. Protein lacZ.

Câu 4. Trong quá trình tái bản, guanine dạng hiếm (G*) bắt đôi với nucleotide nào sau đây có thể gây nên đột biến gene?

A. Adenine.           B. Thymine.          C. Cytosine.          D. Guanine.

Câu 5. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là

A. 700 nm.            B. 300 nm.            C. 30 nm.              D. 10 nm.

Câu 6. Lặp đoạn là

A. đoạn NST bị đứt quay ngược 180o và nối lại vào vị trí cũ.

B. một đoạn nào đó được lặp lại một số lần trên NST.

C. đoạn NST bị đứt ra và chuyển đến một vị trí khác trong một NST hoặc một NST khác không tương đồng.

D. nhiễm sắc thể bị cắt đứt ở một hay một số vị trí và mất đi một đoạn.

Câu 7. Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?

A. Cải bắp.            B. Đậu Hà Lan.      C. Cây hoa phấn.   D. Ruồi giấm. 

Câu 8. Các số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong hình bên chú thích cho các bộ phận nào của NST?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. 1: Telomere, 2: Cánh ngắn, 3: Cánh dài, 4: Tâm động.

B. 1: Telomere, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Tâm động.

C. 1: Tâm động, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Telomere.

D. 1: Cánh ngắn, 2: Tâm động, 3: Cánh dài, 4: Telomere.

Câu 9. Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?

A. Một phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.

B. RNA polymerase liên kết với trình tự P (promoter) để tiến hành phiên mã.

C. Protein ức chế liên kết với trình tự O (operator) ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.

D. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.

Câu 10. Để tách chiết được DNA ra khỏi tế bào, cần phá vỡ mô để tách rời các tế bào và phá hủy thành tế bào bằng cách 

A. dùng ethanol 70%.                                   B. nghiền mẫu vật.

C. lọc lấy dịch trong.                                    D. dùng nước ép dứa tươi.

Câu 11. Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: 

....ATGCATGGCCGC....

Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự

A. ...TACGTACCGGCG....                               B. ...ATGCATGGCCGC....       

C. ...UACGUACCGGCG....                          D. ...TAGCGTACCGGCT.…

Câu 12. Một loài cải củ có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là

A. 36.                    B. 19.                              C. 27.                              D. 17.

Câu 13. Quá trình nào sau đây không đóng góp vào sự duy trì ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính?

A. Tái bản DNA và nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Sự phân li của nhiễm sắc thể kép trong mỗi cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của giảm phân I.

C. Sự tổ hợp lại các nhiễm sắc thể ở giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh.

D. Sự không phân li của các nhiễm sắc thể xảy ra ở kì sau của giảm phân II.

Câu 14. Thuốc Tamoxifen ức chế đặc hiệu thụ thể estrogen alpha để chữa ung thư vú do gene biểu hiện quá mức là ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene trong lĩnh vực

A. nghiên cứu di truyền.                               B. trồng trọt.

C. chăn nuôi.                                                         D. y dược.

Câu 15. Hình dưới đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này và cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

B. Hình bên minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gene được biểu hiện thành tính trạng.

D. (1) và (2) đều chung một hệ enzyme.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây về telomere là không đúng?

A. Telomere là vùng chứa các nucleotide ở tận cùng của mỗi cánh chromatid.

B. Telomere mang các trình tự lặp lại với tuần suất hàng nghìn lần.

C. Telomere bị ngắn dần theo thời gian sống của sinh vật.

D. Telomere chỉ có ở nhiễm sắc thể của những cơ thể sinh vật chưa đến tuổi thành thục sinh sản.

Câu 17. Một biến đổi trên trình tự mã hoá của gene dẫn tới sự chèn thêm một nucleotide và làm xuất hiện một bộ ba kết thúc sớm. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của biến đổi này đến sự biểu hiện gene tạo ra sản phẩm mã hoá của gene này là đúng?

A. Cấu trúc bậc 1 của protein không bị ảnh hưởng.

B. Dịch mã không thể được bắt đầu.

C. Phiên mã sẽ bị kết thúc sớm.

D. Chuỗi polypeptide được tạo thành ngắn hơn so với bình thường.

Câu 18. Tần số đột biến của mỗi gene thường rất thấp nhưng đột biến gene là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:

(1) Ảnh hưởng của đột biến gene đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến nhiễm sắc thể.

(2) Số lượng gene trong quần thể rất lớn.

(3) Đột biến gene thường ở trạng thái lặn.

(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. 

A. (1), (2), (3), (4).                                        B. (1), (3).

C. (1), (2).                                                    D. (1), (2), (3).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, các gene phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. 

Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về phép lai giữa các tính trạng của loài thực vật trên?

a. Cho cây có kiểu gene Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 37,5%. 

b. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gene.

c. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu Fcó thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gene.

d. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 5 kiểu gene.

Câu 2. Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hoá phenylalanine liên quan đến hai bệnh chuyển hoá ở người, gồm phenylketonuria niệu (PKU) và bạch tạng.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Allele A mã hoá enzyme A, allele lặn đột biến a dẫn tới tích luỹ phenylalanine không được chuyển hoá gây bệnh PKU. Gene B mã hoá enzyme B, allele lặn đột biến b dẫn tới tyrosine không được chuyển hoá. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gene mã hoá hai enzyme A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Kiểu gene của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có allele A. 

b. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả hai bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gene. 

c. Người có kiểu gene aaBB và người có kiểu gene aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau. 

d. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn. 

Câu 3. Hình sau đây mô tả hoạt động của Operon lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

a. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường có đường lactose.

b. X là protein ức chế, Y là allolactose.

c. E1, E2, E3 lần lượt là enzyme b-galactosidase, enzyme permease và enzyme transacetylase.

d. Operon lac của vi khuẩn E.coli đang ở trạng thái hoạt động.

Câu 4. Hình dưới đây mô tả cơ chế tái bản của phân tử DNA ở một chạc chữ Y. Phân tích hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

a. Vị trí số I là đầu 3’ của phân tử DNA.

b. Vị trí số III và số IV lần lượt là đoạn okazaki và các đoạn RNA mồi.

c. Tính theo cùng một chiều thì trình tự nucleotide ở mạch số II giống với trình tự nucleotide ở mạch số VI.

d. Vị trí số V là enzyme tháo xoắn, nó trượt từ vị trí đang xét hướng ra vị trí số I.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho các mã di truyền sau: AUG, UUU, CGC, UAG, UAU, CGC, UAC, UAA. Có bao nhiêu mã di truyền không mã hóa cho bất kì amino acid nào?

Câu 2. Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi polypeptide a và 2 chuỗi polypeptide b. Gene quy định tổng hợp chuỗi b ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hydrogene. Gene đột biến gây bệnh thiếu máu HbC kém gene bình thường một liên kết hydrogene, nhưng 2 gene có chiều dài bằng nhau. Nucleotide loại A của gene đột biến là bao nhiêu?

Câu 3. Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n = 56. Có bao nhiêu loài có thể đa bội chẵn?

Câu 4. Cho các tác nhân sau: HPV, ethyl methanesulfonate, tia UV, N-Nitroso-N-methylurea, tia phóng xạ, HBV, HIV. Có bao nhiêu tác nhân sinh học là nguyên nhân phát sinh đột biến gene?

Câu 5. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide từ một phân tử mRNA trong tế bào của một loài sinh vật nhân thực. Kết thúc quá trình này, chuỗi polypeptide được tạo ra có bao nhiêu amino acid?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU………………………………….. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Câu 6. Ở một loài bọ cánh cứng, allele A quy định mắt dẹt, trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt lồi; B quy định mắt xám, trội hoàn toàn so với allele b quy định mắt trắng. Biết gene nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Hỏi trong số cá thể con sống sót, có bao nhiêu cá thể con mắt lồi, màu trắng?
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

…………………………………..
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1. Nhận thức sinh học

6

3

4

2

3

2

1

2. Tìm hiểu thế giới sống

4

1

2

2

1

3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

2

1

1

2

1

1

1

TỔNG

12

5

1

4

6

6

3

2

1


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức sinh học

Tìm hiểu thế giới sống

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai 

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHỦ ĐỀ 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ 

CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

12

12

4

12

12

4

Bài 1.

Gene và sự tái bản DNA

Nhận biết

Nhận biết được các thành phần tham gia quá trình tái bản DNA.

Trình bày được thí nghiệm tách chiết DNA.

2

4

C1

C10

C4

Thông hiểu

- Phân tích được cơ chế tái bản DNA.

- Dựa vào cấu trúc hóa học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA.

1

C13

 

Vận dụng

Xác định được DNA là vật chất di truyền.

Phân tích được phương pháp tiến hành thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền.

Giải thích được cơ sở thí nghiệm chứng minh DNA là vật chất di truyền.

4

C4

Bài 2.

Sự biểu hiện thông tin di truyền

Nhận biết

- Nhận biết được các loại RNA.

- Nêu được đặc điểm của mã di truyền.

Phân tích được bản chất của quá trình phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ DNA đến RNA.

2

1

C2

C11

C1

Thông hiểu

So sánh quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã.

Giải thích hiện tượng thực tiễn liên quan đến sự biểu hiện thông tin di truyền.

2

C15

C17

Vận dụng

Đánh giá được sơ đồ tổng hợp chuỗi polypeptide, từ đó xác định số amino acid được tạo ra.

1

C5

Bài 3. 

Điều hòa biểu hiện gene 

Nhận biết

Nêu được các vùng chức năng trong operon lac.

Trình bày được thí nghiệm phát hiện operon lac ở vi khuẩn E.coli.

2

C3

C9

Thông hiểu

Tìm hiểu cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy.

Phân tích được cơ chế hoạt động của operon lac trong trường hợp gene bị đột đột biến.

1

2

C14

C3bc

Vận dụng

Đánh giá được thí nghiệm về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy.

Vận dụng cơ chế điều hòa biểu hiện gene để giải thích một số trường hợp phát sinh đột biến gene.

1

2

C18

C3ad

Bài 4. Đột biến gene

Nhận biết

Nêu được khái niệm của thể đột biến.

Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh một số đột biến gene.

1

1

C4

C4

Thông hiểu

Phân tích sự thay đổi thành phần nucleotide trong gene bị đột biến.

1

C2

Vận dụng

CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ

 CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

6

4

2

6

4

2

Bài 5.

Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Nhận biết

Trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST.

Quan sát và xác định được các bộ phận của NST.

2

C5

C8

Thông hiểu

Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền.

1

C16

Vận dụng

Bài 6.

Đột biến nhiễm sắc thể

Nhận biết

Nêu được các dạng đột biến NST.

Xác định mối quan hệ giữa NST và DNA.

Giải thích được nguyên nhân hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST.

1

1

C6

C12

C3

Thông hiểu

Vận dụng

Bài 7.

Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Nhận biết

Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền.

Trình bày được thí nghiệm của Mendel.

2

1

C7

C2c

Thông hiểu

Phân tích được giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li.

Xác định được sơ đồ lai của các quy luật di truyền trong các thí nghiệm.

Giải thích, đánh giá được hiện tượng thường gặp trong tự nhiên hoặc đời sống.

3

C2ab

Vận dụng

Phân tích tỉ lệ kiểu hình, từ đó xác định tỉ lệ kiểu gene dị hợp trong một phép lai hai tính trạng.

Đề xuất giải pháp bảo vệ bản thân.

1

C2d

C6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay