Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Sinh học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU……………………………………. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Liên kết giữa hai mạch của phân tử DNA là

A. liên kết hydrogen.                                    B. liên kết kị nước.

C. liên kết peptide.                                        D. liên kết phosphodiester.

Câu 2. Loại nucleic acid nào sau đây chứa bộ ba đối mã?

A. rRNA.               B. mRNA.             C. tRNA.               D. DNA.

Câu 3. Theo Monod và Jacob, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm:

A. vùng promoter, operator và các gene điều hòa.

B. gene điều hòa, các gene cấu trúc và operator.

C. gene điều hòa, các gene cấu trúc và promoter. 

D. vùng promoter, operator và các gene cấu trúc.

Câu 4. Sự xuất hiện các nitrogenous base dạng hiếm là do

A. các tác nhân sinh học.                              B. các tác nhân hóa học.

C. các tác nhân vật lí.                                    D. các tác nhân bên trong cơ thể sinh vật.

Câu 5. Chromatid có đường kính là bao nhiêu?

A. 700 nm.            B. 300 nm.            C. 30 nm.              D. 10 nm.

Câu 6. Chuyển đoạn là

A. đoạn NST bị đứt quay ngược 180o và nối lại vào vị trí cũ.

B. một đoạn nào đó được lặp lại một số lần trên NST.

C. đoạn NST bị đứt ra và chuyển đến một vị trí khác trong một NST hoặc một NST khác không tương đồng.

D. nhiễm sắc thể bị cắt đứt ở một hay một số vị trí và mất đi một đoạn.

Câu 7. Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau?

A. G.J. Mendel.                                            B. F. Jacob.

C. K. Correns.                                              D. T.H. Morgan.

Câu 8. Các số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong hình bên chú thích cho các bộ phận nào của NST?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU……………………………………. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. 1: Telomere, 2: Cánh ngắn, 3: Cánh dài, 4: Tâm động.

B. 1: Telomere, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Tâm động.

C. 1: Tâm động, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Telomere.

D. 1: Cánh ngắn, 2: Tâm động, 3: Cánh dài, 4: Telomere.

Câu 9. Nếu trình tự opertor bị thay đổi đẫn tới không liên kết được với protein ức chế, sự biểu hiện của operon lac thay đổi như thế nào?

A. Operon lac luôn biểu hiện khi môi trường có hoặc không có lactose.

B. Operon lac chỉ biểu hiện khi môi trường có lactose.

C. Operon lac chỉ biểu hiện khi môi trường không có lactose.

D. Operon lac luôn không biểu hiện.

Câu 10. Để tách chiết được DNA ra khỏi tế bào, cần phá vỡ mô để tách rời các tế bào và phá hủy thành tế bào bằng cách 

A. dùng ethanol 70%.                                   B. nghiền mẫu vật.

C. lọc lấy dịch trong.                                    D. dùng nước ép dứa tươi.

Câu 11. Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: 

....ATGCATGGACGC....

Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự

A. ...TACGTACCTGCG....                               B. ...ATGCATGGCCGC....       

C. ...UACGUACCGGCG....                          D. ...TAGCGTACCGGCT.…

Câu 12. Lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là

A. 15.                             B. 14.                              C. 13.                              D. 21.

Câu 13. Quá trình nào sau đây không đóng góp vào sự duy trì ổn định thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính?

A. Tái bản DNA và nhân đôi nhiễm sắc thể.

B. Sự phân li của nhiễm sắc thể kép trong mỗi cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của giảm phân I.

C. Sự tổ hợp lại các nhiễm sắc thể ở giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh.

D. Sự không phân li của các nhiễm sắc thể xảy ra ở kì sau của giảm phân II.

Câu 14. Ví dụ nào sau đây chứng tỏ điều hòa biểu hiện gene có vai trò quyết định tính đặc thù mô, cơ quan và giai đoạn phát triển cơ thể?

A. Ở người, gene mã hóa epsilon-2 globin (HBE2) chỉ biểu hiện ở giai đoạn phôi, gene mã hóa beta-globin (HBB) chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành.

B. Khi tế bào chịu tác động của bức xạ tia tử ngoại (UV), các gene mã hóa protein sửa chữa DNA được cảm ứng biểu hiện giúp tế bào sống sót.

C. Các gene tổng hợp kháng thể ở các tế bào miễn dịch được kích hoạt khi cơ thể tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.

D. Khi tế bào gặp điều kiện nhiệt đô cao bất thường, một số gene được kích hoạt để tạo ra các protein chống sốc nhiệt.

Câu 15. Giả sử có một gene với số lượng các cặp nucleotide ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:

Exon

Intron

Exon

Intron

Exon

Intron

Exon

90

130

150

90

90

120

150

Phân tử protein có chức năng sinh học được được tạo ra từ gene này chứa bao nhiêu amino acid?

A. 160.                            B. 159.                            C. 158.                            D. 76.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây về telomere là không đúng?

A. Telomere là vùng chứa các nucleotide ở tận cùng của mỗi cánh chromatid.

B. Telomere mang các trình tự lặp lại với tuần suất hàng nghìn lần.

C. Telomere bị ngắn dần theo thời gian sống của sinh vật.

D. Telomere chỉ có ở nhiễm sắc thể của những cơ thể sinh vật chưa đến tuổi thành thục sinh sản.

Câu 17. Một biến đổi trên trình tự mã hoá của gene dẫn tới sự chèn thêm một nucleotide và làm xuất hiện một bộ ba kết thúc sớm. Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của biến đổi này đến sự biểu hiện gene tạo ra sản phẩm mã hoá của gene này là đúng?

A. Cấu trúc bậc 1 của protein không bị ảnh hưởng.

B. Dịch mã không thể được bắt đầu.

C. Phiên mã sẽ bị kết thúc sớm.

D. Chuỗi polypeptide được tạo thành ngắn hơn so với bình thường.

Câu 18. Vai trò của đột biến gene trong nghiên cứu di truyền bao gồm những nội dung nào sau đây?

(1) Nghiên cứu đánh giá vai trò và chức năng của gene.

(2) Phát hiện các đột biến gene có lợi hoặc có hại phục vụ công tác chọn tạo giống.

(3) Đưa ra dự đoán về biểu hiện tính trạng của thế hệ tiếp theo.

(4) Đưa ra dự đoắn về giới tính của thế hệ tiếp theo. 

A. (2), (3), (4).                                              B. (1), (2), (4).

C. (1), (3), (4).                                              D. (1), (2), (3).

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, các gene phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. 

Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về phép lai giữa các tính trạng của loài thực vật trên?

a. Cho cây có kiểu gene Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%. 

b. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu gene thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu hình. 

c. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được Fcó 2 loại kiểu gene thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. 

d. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 6 kiểu gene.

Câu 2. Hình dưới đây mô tả cơ chế phân tử của bệnh hồng cầu hình liềm. Quan sát hình bên dưới và cho biết mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai khi nói về đột biến hồng cầu hình liềm? 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU……………………………………. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

a. Bệnh gặp ở cả nam và nữ, nếu bố mẹ bình thường vẫn có khả năng sinh con bị bệnh. 

b. Đột biến trên làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền. 

c. Hồng cầu hình liềm có khả năng vận chuyển khí oxygen tốt hơn so với hồng cầu bình thường nhưng gây tắc mạch máu. 

d. Ghép tủy xương, còn được gọi là ghép tế bào gốc, cung cấp phương pháp chữa bệnh tiềm năng duy nhất cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Biện pháp thường dành cho những người bệnh dưới 16 tuổi vì rủi ro tăng lên đối với những người trên 16 tuổi. 

Câu 3. Hình sau đây mô tả hoạt động của Operon lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU……………………………………. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

a. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường không có đường lactose. 

b. X là allolactose, Y là protein ức chế. 

c. E1, E2, E3 lần lượt là enzyme b-galactosidase, enzyme permease và enzyme transacetylase.

d. Operon lac của vi khuẩn E.coli đang ở trạng thái dừng hoạt động. 

Câu 4. Hình dưới đây mô tả cơ chế tái bản của phân tử DNA ở một chạc chữ Y. Phân tích hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU……………………………………. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

a. Vị trí số (1) là đầu 3’ của phân tử DNA.

b. Vị trí số (3) và số (4) lần lượt là đoạn okazaki và các đoạn RNA mồi.

c. Tính theo cùng một chiều thì trình tự nucleotide ở mạch số (2) giống với trình tự nucleotide ở mạch số (6).

d. Vị trí số (5) là enzyme tháo xoắn, nó trượt từ vị trí đang xét hướng ra vị trí số (1).

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho các enzyme sau: DNA polymerase, RNA polymerase, restrictase, ligase, telomerase, helicase. Có bao nhiêu enzyme tham gia quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực?

Câu 2. Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi polypeptide a và 2 chuỗi polypeptide b. Gene quy định tổng hợp chuỗi b ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hydrogene. Gene đột biến gây bệnh thiếu máu HbC kém gene bình thường một liên kết hydrogene, nhưng 2 gene có chiều dài bằng nhau. Nucleotide loại T của gene đột biến là bao nhiêu?

Câu 3. Bộ nhiễm sắc thể ở lúa mì 6n = 42, khoai tây 4n = 48, chuối nhà 3n = 27, dâu tây 8n = 56. Có bao nhiêu loài có thể đa bội lẻ? 

Câu 4. Cho các đoạn gene sau:

Gene bình thường

CACGTGGACTGAGGACTCCTC

GTGCACCTGACTCCTGAGGAG

Gene đột biến

CACGTGGACTCAGGACACCTC

GTGCACCTGAGTCCTGTGGAG

Có bao nhiêu cặp nucleotide bị thay thế trong đoạn gene trên?

Câu 5. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide từ một phân tử mRNA trong tế bào của một loài sinh vật nhân thực. Kết thúc quá trình này, chuỗi polypeptide được tạo ra có bao nhiêu amino acid?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU……………………………………. TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IIPHẦN IIINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng1. Nhận thức sinh học63 42321 2. Tìm hiểu thế giới sống41  221  3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học211 21 11TỔNG1251466321  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Câu 6. Ở một loài bọ cánh cứng, allele A quy định mắt dẹt, trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt lồi; B quy định mắt xám, trội hoàn toàn so với allele b quy định mắt trắng. Biết gene nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 960 cá thể con sống sót. Hỏi trong số cá thể con sống sót, có bao nhiêu cá thể con mắt lồi, màu trắng?
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

…………………………………….
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1. Nhận thức sinh học

6

3

4

2

3

2

1

2. Tìm hiểu thế giới sống

4

1

2

2

1

3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

2

1

1

2

1

1

1

TỔNG

12

5

1

4

6

6

3

2

1


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức sinh học

Tìm hiểu thế giới sống

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai 

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHỦ ĐỀ 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ 

CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

12

8

4

12

8

4

Bài 1.

Gene và sự tái bản DNA

Nhận biết

Nhận biết được các thành phần tham gia quá trình tái bản DNA.

Trình bày được thí nghiệm tách chiết DNA.

2

4

C1

C10

C4

Thông hiểu

- Phân tích được cơ chế tái bản DNA.

- Dựa vào cấu trúc hóa học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA.

1

C13

 

Vận dụng

Bài 2.

Sự biểu hiện thông tin di truyền

Nhận biết

- Nhận biết được các loại RNA.

- Nêu được đặc điểm của mã di truyền.

Phân tích được bản chất của quá trình phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ DNA đến RNA.

2

1

C2

C11

C1

Thông hiểu

So sánh quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã.

Giải thích hiện tượng thực tiễn liên quan đến sự biểu hiện thông tin di truyền.

2

C15

C17

Vận dụng

Đánh giá được sơ đồ tổng hợp chuỗi polypeptide, từ đó xác định số amino acid được tạo ra.

1

C5

Bài 3. 

Điều hòa biểu hiện gene 

Nhận biết

Nêu được các vùng chức năng trong operon lac.

Trình bày được thí nghiệm phát hiện operon lac ở vi khuẩn E.coli.

2

C3

C9

Thông hiểu

Tìm hiểu cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy.

Phân tích được cơ chế hoạt động của operon lac trong trường hợp gene bị đột đột biến.

1

2

C14

C3bc

Vận dụng

Đánh giá được thí nghiệm về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy.

Vận dụng cơ chế điều hòa biểu hiện gene để giải thích một số trường hợp phát sinh đột biến gene.

1

2

C18

C3ad

Bài 4. Đột biến gene

Nhận biết

Nêu được khái niệm của thể đột biến.

Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh một số đột biến gene.

1

1

1

C4

C2b

C4

Thông hiểu

Phân tích sự thay đổi thành phần nucleotide trong gene bị đột biến.

Giải thích, đánh giá được hiện tượng thường gặp trong tự nhiên hoặc đời sống.

2

1

C2ac

C2

Vận dụng

Đề xuất giải pháp bảo vệ bản thân.

1

C2d

CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ

 CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

6

8

2

6

8

2

Bài 5.

Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Nhận biết

Trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST.

Quan sát và xác định được các bộ phận của NST.

2

C5

C8

Thông hiểu

Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong nghiên cứu di truyền.

1

C16

Vận dụng

Bài 6.

Đột biến nhiễm sắc thể

Nhận biết

Nêu được các dạng đột biến NST.

Xác định mối quan hệ giữa NST và DNA.

Giải thích được nguyên nhân hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST.

1

1

C6

C12

C3

Thông hiểu

Đánh giá được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.

2

C2c, d

Vận dụng

Phân tích được các dạng đột biến số lượng NST trong một số trường hợp cụ thể.

2

C2a,b

Bài 7.

Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Nhận biết

Trình bày được thí nghiệm của Mendel.

2

C7

Thông hiểu

Phân tích được giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li.

1

C1a

Vận dụng

Phân tích tỉ lệ kiểu hình, từ đó xác định tỉ lệ kiểu gene trong một phép lai hai tính trạng.

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về quy luật di truyền để giải quyết bài toán xác suất.

3

1

C1bcd

C6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay