Đề thi giữa kì 2 sinh học 12 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Sinh học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Những người thợ mỏ đào vàng ở Yukon. Canada tình cờ phát hiện một xác ướp voi ma mút lông cừu gần như hoàn hảo bị chôn vùi dưới lớp băng vĩnh cửu ở cánh đồng vàng Klondike. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng sinh học phân tử.
C. Bằng chứng tế bào học. D. Bằng chứng hóa thạch.
Câu 2. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 3. Nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Dòng gene.
Câu 4. Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:
A. chọn lọc tự nhiên diễn ra nhiều hướng khác nhau.
B. số cặp gene dị hợp trong quần thể giao phối rất lớn.
C. nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể rất lớn.
D. tính có hại của đột biến đã được trung hòa.
Câu 5. Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình?
A. Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất.
B. Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền.
C. Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ có nhiều đặc điểm
giống với các loài chim sống ở đất liền gần nhất mà không giống với những loài sống ở nơi khác có cùng vĩ độ trên Trái Đất.
D. Những con chim sẻ ở các đảo có nhiều cây cho hạt to thì hầu hết có mỏ dài và dày, đảm bảo cho chúng có thể tách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo có nhiều côn trùng thì mỏ lại ngắn và mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ.
Câu 6. Rừng cây bạch dương có thân gỗ màu trắng. Bướm đêm có thân trắng ngà là nguồn thức ăn của nhiều loài chim, động vật có vú và côn trùng khác có trong khu rừng này. Khi khói bụi của khu công nghiệp thải ra làm thân cây bạch dương phủ màu bụi sẫm, lâu dần quần thể bướm đêm có thân màu trắng ngà bị thay thế thành quần thể bướm đêm có thân màu nâu sẫm. Những yếu tố nào sau đây đã đóng góp vào sự thay đổi tần số kiểu hình màu sắc của bướm đêm?
A. Đột biến, sinh sản và chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, dòng gene và sinh sản.
C. Dòng gene, đột biến và sinh sản.
D. Dòng gene, phiêu bạt di truyền và sinh sản.
Câu 7. Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Câu 8. Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là
A. tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố mẹ.
B. hai bộ NST đơn bội khác loài trong tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.
C. sự đa bội hóa giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa hữu thụ.
D. cơ thể lai xa được duy trì bộ NST qua sinh sản sinh dưỡng.
Câu 9. Bệnh Bạch tạng không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới người Hopi Ấn Độ, nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỉ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Dòng gene.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 10. Tỉ lệ phần trăm các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polypeptide a trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
Cá mập | Cá chép | Kì nhông | Chó | Người | |
Cá mập | 0 | 59,4 | 61,4 | 56,8 | 53,2 |
Cá chép | 0 | 53,2 | 47,9 | 48,6 | |
Kì nhông | 0 | 46,1 | 44,0 | ||
Chó | 0 | 16,3 | |||
Người | 0 |
Trình tự thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
A. Người - chó - kì nhông - cá chép - cá mập.
B. Người - cá mập - cá chép - kì nhông - chó.
C. Người - chó - cá chép - kì nhông - cá mập.
D. Người - chó - cá mập - cá chép - kì nhông.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trong hai cây phát sinh chủng loại trong hình dưới đây, các chữ cái (A-F) đại diện cho các loài.
Câu 11. Hai loài nào được biểu thị là loài cùng 1 chi trong Cây 2 nhưng không được biểu thị là loài cùng 1 chi trong Cây 1?
A. A và B. B. B và C. C. C và D. D. D và E.
Câu 12. Ở Cây 2, loài có họ hàng gần gũi nhất với loài D là loài
A. Loài E. B. Loài C. C. Loài A. D. Loài F.
Câu 13. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ làm thay đổi tần số allele trội của quần thể có kích thước lớn.
B. Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi hoặc có hại ra khỏi quần thể.
C. Luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể theo thời gian.
D. Làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 14. Sự biến đổi tiến hóa nào sau đây là sự kiện tiến hóa lớn?
A. Sự gia tăng quần thể bướm đêm màu nâu sẫm trong rừng bạch dương.
B. Thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ.
C. Xuất hiện động vật có vú đầu tiên cách đây 250 triệu năm.
D. Tần số chuột núi lông đen tăng lên ở vùng đất đá xám đen.
...........................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Chọn lọc tự nhiên có thể tác động lên quần thể theo nhiều hướng khác nhau. Quan sát tác động của chọn lọc tự nhiên lên ba quần thể dưới đây và cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ở hình 1, phần lớn các cá thể mang tính trạng trung bình sẽ bị chọn lọc đào thải, nên nhiều kiểu hình khác nhau bị phân hóa.
b) Chọn lọc tự nhiên ở hình 2 diễn ra theo một hướng nên các đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi các đặc điểm thích nghi mới.
c) Sau tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể được bảo tồn ở hình 3 mang tính trạng trung bình, các cá thể lệch xa mức trung bình bị đào thải.
d) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một allele lặn ra khỏi quần thể với kiểu chọn lọc như hình 3.
Câu 2. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số allele mà con làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
b) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene, qua đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.
c) Phiêu bạt di truyền là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số allele của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
d) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Câu 3. Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hoá như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A.
b) Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.
c) Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.
d) Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.
...........................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Hình dưới đây mô tả kết quả hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?
Câu 2. Loài thực vật A có bộ NST lưỡng bội là 12. Loài B có bộ NST lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do xảy ra đa bội dị đa bội ở con lai giữa loài A và B. Bộ NST lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?
Câu 3. Hình dưới đây mô tả quá trình hình thành loài mới:
1. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số allele các quần thể à tạo kiểu gene mới, cách li sinh sản với quần thể ban đầu à hình thành loài mới.
2. Các cá thể cùng loài phát tán sang lãnh thổ mới.
3. Rào cản địa lí ngăn cản sự giao phối, thúc đẩy sự phân hoá vốn gene giữa các quần thể.
4. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, sàng lọc và giữ lại các đặc điểm thích nghi qua từng thế hệ à quần thể mới thích nghi à hình thành loài mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với các sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới.
Câu 4. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự thụ phấn đã liên tiếp xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU
Năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức sinh học | 10 | 2 | 2 | 1 | 4 | 2 | 1 | ||
2. Tìm hiểu thế giới sống | 1 | 1 | 2 | 8 | 1 | 1 | 1 | ||
3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học | 1 | 1 | 1 | ||||||
Tổng | 10 | 4 | 4 | 3 | 12 | 1 | 3 | 2 | 1 |
45% | 40% | 15% |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức sinh học | Tìm hiểu thế giới sống | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 5. BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA | ||||||||||
1. Bằng chứng tiến hóa | Biết | Nhận biết các bằng chứng tiến hóa. | C1 | C1a | ||||||
Hiểu | Phân tích được đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa. | Phân tích mối liên quan giữa các vết tích của bằng chứng tiến hóa. | C17 | C1bc | ||||||
VD | Hình thành những luận điểm dựa trên kết quả thí nghiệm nghiên cứu bằng chứng tiến hóa. | C1d | ||||||||
2. Quan niệm của Darwin về CLTN và hình thành loài | Biết | Nhận biết được quan điểm của Darwin về CLTN và hình thành loài. | C2 | |||||||
Hiểu | Hình thành giả thuyết về học thuyết tiến hóa của Darwin. | Đưa ra được kết luận dựa trên thí nghiệm đã quan sát. | C5 C7 | |||||||
VD | ||||||||||
3. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Biết | - Nhận biết các nhân tố tiến hóa. - Tìm hiểu các cơ chế hình thành loài. - Nhận biết được sự kiện tiến hóa lớn | Phân tích đặc điểm quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. | - Dựa vào kiến thức đã học, phân tích sự tác động của các nhân tố tiến hóa dựa trên cấu trúc di truyền của quần thể. - Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về mối quan hệ tiến hóa giữa các loài. | C3 C8 C9 C13 C11 C12 C14 | C2abcd | C1 C2 C6 | |||
Hiểu | Phân tích được đặc điểm của các nhân tố tiến hóa. | - Tìm hiểu những yếu tố đã đóng góp vào sự thay đổi kiểu hình màu sắc của bướm đêm trong rừng cây bạch dương. - Hình thành giả thuyết nghiên cứu cơ chế hình thành loài. - Hình thành giả thuyết về thí nghiệm nghiên cứu sự phát sinh chủng loại. | Xác định được cây phát sinh chủng loại phản ánh mối quan hệ của các loài. | C4 C15 C18 | C3abcd C4abcd | C3 C4 | ||||
VD | Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên thí nghiệm phân tích trình tự DNA của 4 loài động vật có quan hệ họ hàng. | Vận dụng kiến thức, kĩ năng phân tích của tác động lên một quần thể. | C16 | C5 | ||||||
4. Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người | Biết | Tìm hiểu quá trình phát sinh loài người. | C10 | |||||||
Hiểu | Tìm hiểu thí nghiệm của Miller và Urey. | C6 | ||||||||
VD |