Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Gene là một đoạn trình trự nucleotide trên DNA mang thông tin di truyền:
A. Mã hóa các amino acid
B. Mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoặc một phân tử RNA.
C. Quy định cơ chế di truyền
D. Quy định cấu trúc của một phân tử protein.
Câu 2: Trong thành phần cấu trúc của một gene điển hình gồm có các phần:
A. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc
B. Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc
C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc
D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc
Câu 3: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?
A. Vi khuẩn lam B. Nấm men
C. Xạ khuẩn D. E.Coli
Câu 4: Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc chức năng của tế bào là:
A. gen khởi động B. gen mã hóa
C. gen vận hành D. gen cấu trúc
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật
B. Mã di truyền mang tính bán bảo toàn, trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa
C. Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau
D. Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một amino acid nhất định
Câu 6: Điều hòa hoạt động gene chính là
A. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của gene.
B. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của gene mRNA.
C. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của protein.
D. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của DNA.
Câu 7: Theo Jacob và Monod, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
A. gene điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gene cấu trúc.
C. gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gene điều hoà, nhóm gene cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 8: V.............................................
.............................................
.............................................
Câu 13: Cho các thành tựu sau, đâu không phải là thành tựu của tạo động vật chuyển gene?
A. Cá hồi mang gene mã hóa hormone sinh trưởng có tốc độ sinh trưởng cao so với cá hồi thông thường.
B. Cừu mang gene quy định protein antithrombin của người có thể tách chiết làm thuốc chống đống máu dùng trong các ca phẫu thuật.
C. Cừu Dolly được tạo ra từ nhân tế bào trứng kết hợp với tế bào chất tế bào vú không qua thụ tinh.
D. Bò có mang gene có chứa hàm lượng β -lactoglobulin cao.
2 câu về thí nghiệm tách chiết DNA
Câu 14: Hoá chất được sử dụng trong quy trình tách chiết DNA?
A. Ethanol 80o, nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn
B. Ethanol 90o, nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn, nước cất
C. Nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn, nước cất
D. Ethanol 70o, nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn, nước cất
Câu 15: Tại sao phải sử dụng dung dịch nước rửa chén bát hoặc dung dịch tẩy rửa khi thực hành tách chiết DNA?
A.Vì nước rửa bát có tính không phân cực nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào, phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào
B.Vì nước rửa chén có tính phân cực nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào và phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào
C. Vì nước rửa chén có tính lưỡng cực nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào và phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào
D. Vì nước rửa bát có tính đặc hiệu nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào, phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào
Câu 16: Vùng trình tự nào sau đây giúp cho NST liên kết với thoi phân bào?
A.Đầu mút NST
B.Tâm động
C.Đầu mút cánh dài
D.Trình tự khởi đầu nhân đôi DNA
Câu 17 :Các gene trên NST được sắp xếp như thế nào?
A.Các gene nằm cách nhau dọc theo chiều dài của NST
B.Các gene nằm dọc theo chiều dài của NST
C.Các gene nằm kế tiếp nhau dọc theo chiều dài của NST
D. Các gene nằm kế tiếp nhau theo chiều ngang của NST
Câu 18: Đột biến cấu trúc NST là?
A.Đột biến điểm
B.Sự biến mất hoặc tăng thêm NST
C.Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST
D.Sắp xếp lại các gên trên NST
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền nào trong tế bào:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?
a. [a] là enzyme tháp xoắn và phá vỡ liên kết hydrogene.
b. [b] được hình thành nhờ enzyme RNA polymerase.
c. [c] là loại enzyme xúc tác theo chiều 3’-5’ trên mỗi mạch khuôn của gene.
d. Mạch khuôn 4-1 có chiều 5’-3’thì mạch mới tổng hợp ngược lại và theo chiều 5’-3’.
Câu 2. Một đoạn của gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotide trên mạch bổ sung như sau:
Các bộ ba | 3'TAC – AAG - AAT - GAG - ... - ATT - TAA - GGT - GTA - ACT – 5’ |
Số thứ tự các bộ ba | 1 2 3 4 ... 80 81 82 83 84 |
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho amino acid (Glu), 5'GAU3’ và 5'GAC3’ cùng mã hóa cho amino acid (Asp). Hãy cho biết, mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gene trên có 80 triplet.
b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gene trên luôn làm biến đổi thành phần amino acid của chuỗi polypeptide do gene quy định tổng hợp.
c) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C-G thành A-T xảy ra tại nucleotide thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polypeptide do gene quy định tổng hợp bị mất đi một amino acid so với chuỗi polypeptide bình thường.
d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide C - G thành G - C xảy ra tại nucleotide thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polypeptide do gene quy định tổng hợp.
Câu 3: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?

a) Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
b) Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm.
c) Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
d) Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Hình dưới đây mô tả quá trình tái bản DNA theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
Quan sát hình và cho biết nếu 1 phân tử DNA có 3000 nu tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nghìn nu tự do?
Câu 2. T.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Giải thích tại sao nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể. Trong các giải thích có bao nhiêu giải thích đúng?
(1)Trong nguyên phân, sự phân li của mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép về một cực tế bào dẫn đến hình thành các tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể giống với tế bào ban đầu.
(2)Trong giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác
nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cùng với sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong kì sau của giảm phân đã dựa vào sự vận động của nhiễm hình thành các giao tử mang các tổ hợp gene khác nhau.
(3)Trong giảm phân, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong kì giữa của giảm phân đã dựa vào sự vận động của nhiễm hình thành các giao tử mang các tổ hợp gene khác nhau.
(4) qua thụ tinh, sự kết hợp giữa các giao tử đã tạo nên nhiều biến dị tổ hợp ở đời con.
Câu 5: Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội các NST kép đều không phân li. Ở những lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là bao nhiêu?
Câu 6: Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến phần mười)
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 30% Nhận biết (12 lệnh hỏi); 40% Thông hiểu (16 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).
- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:
+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi
+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi.
+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).
5. Cách tính điểm:
Phần I (18 câu)- 4,5điểm: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Phần II (4 câu)- 4,0 điểm
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ
Chủ đề/Bài học | Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học | ||||||
Nhận thức sinh học | Tìm hiểu thế giới sống | Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học | |||||
Chủ đề 1: Cơ sở phân tử của sự di truyền và biến dị | Biết (NT1) | Hiểu (NT2-5) | VD (NT6-8) | Hiểu (TH1-3) | VD (TH4-5) | VD1-VD2 | |
Bài 1: Gene và sự tái bản DNA | 2 DT1 | 1 DT1 1 DT2 | 1 DT3 | 1 DT2 | 2 DT2 | ||
Bài 2: Sự biểu hiện TTDT | 1 DT1 2 DT2 | 1 DT3 1 DT2 | 1 DT2 | 1 DT1 | |||
Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene | 1 DT3 2 DT2 | 2 DT2 | |||||
Bài 4: Đột biến gene | 1 DT1 1 DT3 | 1 DT1 | 2 DT1 | 1 DT1 | |||
Chủ đề 2: NST và các quy luật di truyền | Bài 5: NST và cơ chế di truyền NST | 2 DT1 | 2 DT1 | 1 DT1 | 1 DT1 | ||
Bài 6: Đột biến NST | 2 DT1 | 3 DT2 | 2 DT3 | 1 DT2 | |||
Tổng số lệnh hỏi | 26 | 10 | 4 |
Lưu ý: DT1- Dạng thức 1 (18 câu TN)
DT2- Dạng thức 2( 4 câu Tn lựa chọn đúng /sai)
DT3- Dạng thức 3 (6 câu TN điền số)
Bài 1- 2 đ; Bài 2- 1,75 đ; Bài 3- 1,25đ; Bài 4- 1,5đ; Bài 5- 1,5đ; Bài 6- 2đ