Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là

A. protein.                      B. nucleotide.        C. nucleosome.               D. amino acid.

Câu 2: Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?

A. Vùng vận hành (O).                                 B. Các gene cấu trúc (Z, Y, A).

C. Gene điều hòa.                                        D. Vùng khởi động (P).

Câu 3: Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở

A. lục lạp, nhân, trung thể.                           B. ti thể, nhân, lục lạp.

C. nhân, trung thể.                                       D. nhân, ti thể.

Câu 4: Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là:

A. Gene tăng cường.       B. Gene điều hòa.   C. Gene đa hiệu.              D. Gene trội.

Câu 5: Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?

A. Trội/lặn hoàn toàn.                                  B. Trội/lặn không hoàn toàn.

C. Đồng trội.                                               D. Đồng lặn.

Câu 6: Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide của RNA được tổng hợp theo chiều nào sau đây? 

A. 5’ → 3’.                                                                B. 3’ → 5’.

C. 5’ → 3’ hoặc 3’ → 5’.                                        D. Cả chiều 3’ → 5’ và 5’ → 3’.

Câu 7: Vùng kết thúc của gene nằm ở

A. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

B. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

C. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

D. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 8: Chất 5-bromouracil có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?

A. Mất một cặp A – T.                                  B. Thêm một cặp G – C.

C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.          D. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A.

Câu 9: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi

A. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé.

B. tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA.

C. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid.

D. phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA.

Câu 10: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 15: Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST       (2) Lặp đoạn NST                 (3) Chuyển đoạn không tương hỗ

(4) Đảo đoạn NST       (5) Đột biến thể một              (6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là

A. (2), (3), (4), (5).          B. (1), (2), (3).       C. (1), (2), (3), (6).           D. (1), (2), (5), (6).

Câu 16: Để xác định được các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta tiến hành

A. quan sát và so sánh sự khác biệt trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

B. quan sát và so sánh sự giống nhau trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

C. quan sát và so sánh sự khác biệt về hình thái trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

D. quan sát và so sánh sự khác biệt về số lượng trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

Câu 17: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

A. xác định được các dòng thuần.

B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Câu 18: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

A. 2n.                   B. 3n.                              C. n.                               D. 2n.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a)b), c)d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

a) Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi DNA.

b) Enzyme DNA-polimerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới.

c) Sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.

d) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 3’ - 5’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

Câu 2: Gene M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau:

Mạch bổ sung

Mạch mã gốc

Số thứ tự nucleotide trên mạch mã gốc

5’...ATG... 3’...TAC...

      1

AAA...

TTT...

 

GTG

CAC

    63

 

CAT...CGA

GTA...GCT

64      88

 

GTA TAA... 3’

CAT ATT... 5’

91

 

Biết rằng valine chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’CAA5’; 3’CAG5’; 3’CAT5’; 3’CAC5’ và chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp có 31 amino acid.

Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai.

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide G - C ở vị trí 88 bằng cặp nucleotide A - T tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.

b) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 63 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí 64 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide có thành phần amino acid thay đổi từ amino acid thứ 2 đến amino acid thứ 21 so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.

d) Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí 91 tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide thay đổi một amino acid so với chuỗi polypeptide do gen M quy định tổng hợp.

Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.

d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Một đoạn gene có trình tự nucleotide trên một chuỗi polynucleotide như sau:

3’ – ATG - TAC - CGT - AGG - XXX - 5’

Tính số liên kết hydrogen của đoạn gene trên?

Câu 2: Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Câu 3: Một gene có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hydrogen. Khi gene đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nucleotide loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là

Câu 4: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
  

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Mức độ đề: 30% Nhận biết (12 lệnh hỏi); 40% Thông hiểu (16 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

Phần I (18 câu)- 4,5điểm:  Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm

Phần II (4 câu)- 4,0 điểm

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ

Chủ đề/Bài học

Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học

Nhận thức sinh học

Tìm hiểu thế giới sống

Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

Chủ đề 1: Cơ sở phân tử của sự di truyền và biến dị 

Biết (NT1)

Hiểu 

(NT2-5)

VD

(NT6-8)

Hiểu

(TH1-3)

VD

(TH4-5)

VD1-VD2

Bài 1: Gene và sự tái bản DNA

2 DT1

1 DT1 

1 DT2

1 DT3

1 DT2

2 DT2

Bài 2: Sự biểu hiện TTDT

1 DT1

2 DT2

1 DT3

1 DT2

1 DT2

1 DT1 

Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

1 DT3

2 DT2

2 DT2

Bài 4: Đột biến gene

1 DT1

1 DT3

1 DT1

2 DT1

1 DT1

Chủ đề 2: NST và các quy luật di truyềnBài 5: NST và cơ chế di truyền NST

2 DT1

2 DT1

1 DT1

1 DT1

Bài 6: Đột biến NST

2 DT1

3 DT2

2 DT3

1 DT2

Tổng số lệnh hỏi

26

10

4

Lưu ý: DT1- Dạng thức 1 (18 câu TN)

           DT2- Dạng thức 2( 4 câu Tn lựa chọn đúng /sai)

          DT3- Dạng thức 3 (6 câu TN điền số)

Bài 1- 2 đ; Bài 2- 1,75 đ; Bài 3- 1,25đ; Bài 4- 1,5đ; Bài 5- 1,5đ; Bài 6- 2đ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay