Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: “Nhân tố di truyền” mà Mendel đề cập đến chính là

A. Gene.

B. RNA.

C. DNA.

D. Protein.

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, vùng xếp cuộn có đường kính khoảng

A. 300 nm.

B. 10 nm.

C. 30 nm.

D. 700 nm.

Câu 3: Đoạn chứa thông tin mã hóa amino acid của gene ở tế bào nhân thực gọi là

A. nucleotide.

B. exon.

C. codon.

D. intron.

Câu 4: Ở operon lac, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là

A. vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc A, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc Z.

B. gene điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

C. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

D. gene điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gene cấu trúc Z, gene cấu trúc Y, gene cấu trúc A.

Câu 5: Loại gene mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào là

A. gene khởi động.

B. gene mã hóa.

C. gene vận hành.

D. gene cấu trúc.

Câu 6: Trong tế bào, DNA có chức năng là

A. mang và bảo quản thông tin di truyền.

B. mang và truyền đạt thông tin di truyền.

C. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

D. mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.

(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.

(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:

A. (1), (4), (3), (2).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (2), (1), (3), (4).

D. (2), (3), (1), (4).

Câu 8: Đột biến điểm gồm các dạng:

A. mất hoặc thêm một cặp nucleotide.

B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide.

C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide.

D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide.

Câu 9: Mức độ gây hại của allele đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

A. loại tác nhân gây đột biến.

B. cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.

C. thời điểm tác động của tác nhân gây đột biến.

D. điều kiện môi trường và tổ hợp gene mang đột biến.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA? 

A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi. 

B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi. 

C. Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.

D. Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi. 

Câu 11: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây đúng?

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.

Câu 17: Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?

A. Lệch bội dạng thể một.

B. Lệch bội dạng thể ba.

C. Thể song nhị bội.

D. Thể tam bội.

Câu 18: Người mang 47 chiếc nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc sẽ mắc

A. hội chứng Down.

B. hội chứng Jacobs.

C. bệnh mù màu.

D. bệnh máu khó đông.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a)b), c)d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2: Các codon 5’GUU3’, 5’GUC3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’ mã hoá cho amino acid valine; 5’GGU3’, 5’GGC3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) Có thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế.

Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.

b) Chuỗi nucleosome có vùng dị nhiễm sắc chứa các gene hoạt động còn vùng nguyên nhiễm sắc nằm ở đầu mút hoặc tâm động thì chứa các gene bị bất hoạt.

c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.

d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào.

Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Sự di truyền hai tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập.

b) Các cây thân thấp, hoa đỏ P đều có kiểu gene aaBB.

c) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

d) F1 có thể phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3: Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.

Chủng 1

R+  POZYA-

Chủng 3

R- POZ+  YA+

Chủng 2

R+  POZ+  YA+

Chủng 4

R+  PO- ZYA+

R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc.

Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc? (Ghi thứ tự các phát biểu đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)

Câu 4: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gene A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gene quy định một tính trạng và các allele trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, loài này có tối đa bao nhiêu  loại kiểu gen thể ba?

Câu 5: Ở người, kiểu tóc do một gen có 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn. Họ sinh con đầu lòng có tóc thẳng, mong muốn sinh thêm đứa con thứ 2 là con trai tóc xoăn với xác suất là bao nhiêu?

Câu 6: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả hai gen trội A và B quy định lông đỏ; các kiểu gen còn lại quy định lông đen. Con đực lông đỏ giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F× Fthu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 con lông đỏ : 7 con lông đen. Cho tất cả các cá thể lông đỏ ở F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.  (Kết quả làm tròn đến phần trăm)

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Mức độ đề: 30% Nhận biết (12 lệnh hỏi); 40% Thông hiểu (16 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

Phần I (18 câu)- 4,5điểm:  Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm

Phần II (4 câu)- 4,0 điểm

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ

Chủ đề/Bài học

Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học

Nhận thức sinh học

Tìm hiểu thế giới sống

Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

Chủ đề 1: Cơ sở phân tử của sự di truyền và biến dị 

Biết (NT1)

Hiểu 

(NT2-5)

VD

(NT6-8)

Hiểu

(TH1-3)

VD

(TH4-5)

VD1-VD2

Bài 1: Gene và sự tái bản DNA

2 DT1

1 DT1 

1 DT2

1 DT3

1 DT2

2 DT2

Bài 2: Sự biểu hiện TTDT

1 DT1

2 DT2

1 DT3

1 DT2

1 DT2

1 DT1 

Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

1 DT3

2 DT2

2 DT2

Bài 4: Đột biến gene

1 DT1

1 DT3

1 DT1

2 DT1

1 DT1

Chủ đề 2: NST và các quy luật di truyềnBài 5: NST và cơ chế di truyền NST

2 DT1

2 DT1

1 DT1

1 DT1

Bài 6: Đột biến NST

2 DT1

3 DT2

2 DT3

1 DT2

Tổng số lệnh hỏi

26

10

4

Lưu ý: DT1- Dạng thức 1 (18 câu TN)

           DT2- Dạng thức 2( 4 câu Tn lựa chọn đúng /sai)

          DT3- Dạng thức 3 (6 câu TN điền số)

Bài 1- 2 đ; Bài 2- 1,75 đ; Bài 3- 1,25đ; Bài 4- 1,5đ; Bài 5- 1,5đ; Bài 6- 2đ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay