Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Trong các loại nucleotide tham gia cấu tạo nên DNA không có loại

A. Uracil (U).               B. Adenine (A).    C. Thymine (T).  D. Guanine (G).

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 7: Trong cấu trúc của operon lac có 3 gene cấu trúc, trong đó không bao gồm

A. lacX.       B. lacZ.        C. lacY.       D. lacA.

Câu 8: Protein ức chế quá trình phiên mã là sản phẩm được tạo ra bởi

A. vùng mã hóa gene điều hòa.            B. điều hòa P (promoter).

C. cụm gene cấu trúc ZYA.               D. vùng vận hành O (operator).

Câu 9. Hóa chất 5-Bromouracil khi thấm vào có thể gây ra loại đột biến gene loại nào?

A. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A                B. Thay 1 cặp G-C thành 1 cặp A-T

C. Thay 1 cặp A-T thành 1 cặp G-C                D. Mất 1 cặp A=T

Câu 10. Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 

B. phần lớn đột biến gene xảy ra trong quá trình nhân đôi DNA.

C. phần lớn đột điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotide. 

D. đột biến gene cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

Câu 11. Nguyên lý nào sau đây không phải là nguyên lý tạo DNA tái tổ hợp trong công nghệ gene?

A. Sử dụng các kỹ thuật di truyền tách chiết gene ra khỏi tế bào.

B. Kỹ thuật nhân bản gene

C. Kỹ thuật cắt và ghép nối các đoạn DNA với nhau, sao cho gene khi đưa vào tế bào nhận có thể tạo ra các sản phẩm có chức năng

D. Kỹ thuật phiên mã ngược thực hiện Invitro với các gene cấu trúc của sinh vật nhân thực.

Câu 12. Công nghệ gene gồm:

A. Công nghệ DNA tái tổ hợp và công nghệ tạo sinh vật biến đổi gene.

B. Công nghệ tạo động vật, thực vật, vi sinh vật biến đổi gene.

C. Công nghệ tách chiết, nhân bản, cắt nối phân tử DNA

D. Là công nghệ tạo DNA tái tổ hợp sử dụng DNA plasmid hoặc DNA thực khuẩn thể.

Câu 13. Nguyên lý tạo động vật biến đổi gene là

A. sử dụng trứng vừa mới được thụ tinh (giai đoạn nhân non) làm tế bào nhận gene chuyển

B. sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp 

C. Dùng súng bắn gene bắn các hạt chứa DNA tái tổ hợp được bọc bằng vàng hay vonfram

D. dùng thực khuẩn thể làm vecter chuyển gene.

Câu 14. Sử dụng dung dịch tẩy rửa như nước rửa chén bát trong kĩ thuật tách chiết DNA có vai trò gì?

A. làm sạch mẫu vật                                     

B. hòa tan lipid để phá hủy màng nhân, màng tế bào

C. giúp DNA kết tủa dễ quan sát          

D. loại bỏ protein liên kết với DNA

Câu 15. Có thể thay nước dứa bằng dung dịch nào sau đây để thực hiện kỹ thuật tách chiết DNA?

A. nước đu đủ        B. nước mía           C. nước chanh                 D. nước rửa chén

Câu 16. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A. RNA và polipeptide.                                 B. lipide và polisaccaride.
C. DNA và proteine loại histone.                    D. RNA và protein loại histone

Câu 17. Tại kì đầu, sợi nhiễm sắc co xoắn lại dưới tác động của loại proteine nào sau đây?
A. Shugosin.                   B. Cohensin.                   C. Condensin.                 D. Histone

Câu 18. Một phụ nữ có 47 NST trong đó có 3 NST X. Người đó thuộc thể 

A. ba                     B. tam bội              C. đa bội lẻ            D. đơn bội lệch 

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Các codon 5′GUU3′, 5′GUC3′, 5′GUA3′, 5′GUG3′ mã hoá cho amino acid valine; 5′GGU3′, 5′GGC3′, 5′GGA3′, 5′GGG3′ mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T–A thành G–C trong triplet của gene làm thay đổi
amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) Có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine
bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine
và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế.

Câu 3. Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của NST, mỗi nhận xét sau đây đúng hay sai?
a) Đơn vị cấu trúc nên NST là các nucleosome, có dạng hình cầu.
b) Mỗi nucleosome gồm lõi với 8 phân tử proteine histone và một đoạn DNA gồm khoảng 146 cặp
nucleotide.
c) Chuỗi nucleosome có vùng dị nhiễm sắc chứa các gene hoạt động còn vùng nguyên nhiễm sắc nằm ở đầu mút hoặc tâm động thì chứa các gene bị bất hoạt.
d) Mỗi NST có một tâm động giúp NST di chuyển trong phân bào và trình tự đầu mút bảo vệ
NST.

Câu 4. Quan sát Hình 22. Một số dạng đột biến cấu trúc NST, mỗi nhận định sau Đúng hay Sai?

kenhhoctap

a) Hình a mô tả dạng đột biến mất đoạn NST.

b) Thể đột biến ở dạng b có thể tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.

c) Dạng đột biến ở hình c ít có giá trị trong tiến hóa vì chỉ thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST.

d) Dạng a không có ý nghĩa trong tiến hóa do thường gây chết cho thể đột biến.

PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 6.

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Hóa chất 5-BU có thể làm gene đột biến thay thế cặp A-T thành G-C qua mấy lần
tái bản DNA?

Câu 4. Quan sát hình ảnh sau, cho biết cấu trúc số mấy có tác dụng ngăn các NST dính vào nhau và bảo vệ NST?

kenhhoctap

Câu 5. Bộ NST lưỡng bội của cà độc dược 2n = 24. Nếu trên mỗi cặp NST tương đồng xét 1 cặp gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở cà độc dược có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba có kiểu gen dị hợp khác nhau?

Câu 6. Lúa mì hoang dại có bộ NST 2n = 24. Xác định số NST có trong kì giữa của lúa mì trồng hiện nay là dạng đột biến thể lục bội là bao nhiêu NST?

-------HẾT-------

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết (16 lệnh hỏi); 30% Thông hiểu (12 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

          Phần I (18 câu): Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm

          Phần II (4 câu):

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

          Phần III (6 câu): Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ

Chủ đề/Bài học

Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học

Dạng thức 1

Dạng thức 2

Dạng thức 3

Nhận biết

Thông hiểu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Thông hiểu

Vận dụng

Chương I: Di truyền phân tửDNA và cơ chế tái bản DNA

2

NT1

2

NT2-5 hoặc 

TH1-3

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen

1

NT1

1

NT1

2

TH1-3 hoặc NT2-5

1

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

Điều hòa biểu hiện gene

3

NT1 

Đột biến gene

2

NT1

2

TH1-3 hoặc NT2-5

2

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

Công nghệ di truyền

2

NT1

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

Thực hành: Tách chiết DNA

1

NT1

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

Chương II: Di truyền NSTCấu trúc và chức năng của NST (Bài 7)

2

NT1

1

NT1

1

TH1-3 hoặc NT2-5

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1 TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8,2

Đột biến NST (Bài 12)

1

NT1

2

TH1-3 hoặc NT2-5

4

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

2

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

 Tổng số 

18 câu (18 lệnh hỏi)

4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi)

6 câu (6 lệnh hỏi)

BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HOC KÌ 1

Chủ đề/Bài học

Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học

Dạng thức 1

Dạng thức 2

Dạng thức 3

Nhận biết

Thông hiểu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Thông hiểu

Vận dụng

Chương I: Di truyền phân tửDNA và cơ chế tái bản DNA

2

NT1

- Tái hiện được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN.

- Tái hiện được khái niệm gen, chức năng của gen

- Mô tả được 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc.

- Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN

- Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình nhân đôi ADN

- Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN 

2

NT2-5 hoặc 

TH1-3

- Phân biệt được các loại gen dựa vào cấu trúc và chức năng

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về DNA, và tái bản DNA

Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen

1

NT1

- Tái hiện được khái niệm, các đặc điểm mã di truyền

- Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền.

- Nhận ra được trình tự các nuclêôtit trong côđon mở đầu và các côđon kết thúc.

- Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã.

- Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. 

1

NT1

- Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN.

- Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình phiên mã, dịch mã và nhận ra được vai trò của từng yếu tố. 

- Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã

- Nêu được khái niệm, ý nghĩa của hiện tượng phiên mã ngược.

2

TH1-3 hoặc NT2-5

- Phân biệt được mã DT trên gen và mã di truyền trên mARN.

- Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. 

- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại

- Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng. 

- Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. 

- Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ.

- Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

- Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen.

1

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

- vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế truyền thông tin cấp độ phân tử

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về GEN, mã di truyền, protein

- nhận ra số quá trình/ số yếu tố tham gia quá ttrình phiên mã, dịch mã qua mô hình, ....

Điều hòa biểu hiện gene

3

NT1 

- Tái hiện được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. 

- Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.

- Nhận ra được các thành phần cấu tạo của operon Lac và chức năng của từng thành phần

- Tái hiện được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen.

- Tái hiện được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp.

- Nêu được ý nghĩa của điều hòa biểu hiện của gen trong tế bào và trong quá trình phát triển cá thể.

- Nêu được ứng dụng của điều hòa biểu hiện gen. 

Đột biến gene

2

NT1

- Nêu được khái niệm đột biến gen

- Nhận biết được các dạng đột biến gen

2

TH1-3 hoặc NT2-5

- Phân tích được nguyên nhân của đột biến gen

- Trình bày được vai trò của đột biến gen trong tiến hoá, chọn giống và trong nghiên cứu di truyền

2

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tiễn

- Phân tích được cơ chế phát sinh của đột biến gen

- Phân biệt được các dạng đột biến gen

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Đề xuất một số giải pháp để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.

- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Công nghệ di truyền

2

NT1

- Nêu được khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp

- Kể tên một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp.

- Nêu khái niệm sinh vật biến đổi gen

- Kể tên một số thành tựu của sinh vật biến đổi gen

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

- Phản biện được vấn đề sản xuất sản phẩm biến đổi gen và đạo đức sinh học.

- Phân tích được những lợi ích và nguy cơ chủ yếu của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm biến đổi gen

Thực hành: Tách chiết DNA

1

NT1

- Kể tên được các dụng cụ/ thiết bị; nguyên liệu/hoá chất để thực hành tách chiết DNA.

- Kêt tên được các bước trong quy trình tách chiết DNA

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

- Giải thích được tại sao phải sử dụng dung dịch nước rửa chén bát hoặc dung dịch tẩy rửa khi thực hành tách chiết DNA.

- Giải thích tại sao phải sử dụng cồn Ethanol lạnh để tách chiết DNA.

Chương II: Di truyền NSTCấu trúc và chức năng của NST (Bài 7)

2

NT1

-Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene chiếm một vị trí xác định
trên nhiễm sắc thể thông qua phân tích cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là ADN

-Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài được đặc trưng bởi bộ nhiễm sắc thể

1

NT1 

-Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.

1

TH1-3 hoặc NT2-5

-Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào

-Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể

-Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1 TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8,2

-Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân trong nghiên cứu di truyền. Từ đó,
giải thích được nguyên phân và giảm phân quyết định quy luật vận động của các gene qua

Các thế hệ

-

Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể

Đột biến NST (Bài 12)

1

NT1

-Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể; đột biến cấu trúc; đột biến số lượng nhiễm
sắc thể.

2

TH1-3 hoặc NT2-5

-Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phân biệt
được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

-Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân
biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể

-

Trình bày được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật

4

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

-Thông qua thực hành, quan sát được đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và tạm thời

-Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị

-Phân tích được 

cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể

-Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống.

2

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống

- Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST trong việc tính toán, làm một số dạng bài tập

 Tổng số 

18 câu (18 lệnh hỏi)

4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi)

6 câu (6 lệnh hỏi)

          

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay