Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: ………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đâu không phải là ý nghĩa của sự kết cặp đặc hiệu A–T và G–C ?
A. Làm DNA có cấu trúc mạch kép theo NTBS nên khi một mạch của DNA bị sai hỏng thì các enzyme của tế bào có thể sử dụng mạch bình thường để làm khuôn sửa chữa sai hỏng đó, góp phần bảo quản thông tin di truyền trên DNA.
B. Nhờ kết cặp đặc hiệu theo NTBS nên từ một mạch khuôn của DNA các enzyme có thể tổng hợp nên mạch mới.
C. Thực hiện trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho tế bào và truyền thông tin di truyền.
D. Sự kết cặp đặc hiệuA – T và G – C đảm bảo thông tin di truyền trong DNA được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào.
Câu 2. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo các nguyên tắc ?
A. Nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung.
B. Nguyên tắc bảo toàn, nguyên tắc bổ sung.
C. Nguyên tắc bảo toàn và nửa gián đoạn
D. Một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. Theo cơ chế phát sinh đột biến, đột biến điểm gồm các loại ?
A. Thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác và chuyển đổi vị trí một cặp nucleotide.
B. Thêm một cặp nucleotide và thay thế một cặp nucleotide.
C. Mất một cặp nucleotide và thay thế một cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.
D. Thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác, thêm một cặp nucleotide, mất một cặp nucleotide.
Câu 9. Sinh vật biến đổi gen là
A. những sinh vật được tạo ra do đột biến gen.
B. những sinh vật mang nguyên vẹn bộ NST, bộ gen của hai loài khác nhau.
C. sinh vật có hệ gen đã được biến đổi, chủ yếu là có thêm gene mới từ loài khác.
D. sinh vật được tạo ra nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
Câu 10. Công nghệ DNA tái tổ hợp là
A. quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau rồi chuyển vào tế bào nhận.
B. quá trình nhân đôi DNA tạo ra hai DNA con giống nhau và giống DNA ban đầu.
C. quy trình kĩ thuật tạo ra những sinh vật có hệ gene bị biến đổi hoặc thêm gene mới
D. kĩ thuật tạo ra các động vật có kiểu gen giống nhau từ việc tổ hợp DNA của chúng.
Câu 11. Đâu là nguyên liệu được dùng trong thí nghiệm tách chiết DNA
A. Nước vôi trong.
B. Gan gà hoặc mô động vật, thực vật tươi sống bất kì.
C. Chỉ có các loại thịt động vật.
D. Chỉ có máu, tóc, xương.
Câu 12. Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi
A. liên quan đến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể của một loài.
B. trong cấu trúc của một gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.
C. về số nucleotide trong phân tử DNA cấu tạo nên nhiễm sắc thể.
D. liên quan đến kiểu gen dẫn đến biến đổi về kiểu hình.
Câu 13. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những thay đổi về
A. trạng thái đơn hay kép, co xoắn hay duỗi xoắn của nhiễm sắc thể.
B. các thành phần cấu tạo nên nhiễm sắc thể, các mức cấu trúc của nhiễm sắc thể.
C. số lượng nhiễm sắc thể trong một hoặc một số cặp hay tất cả các cặp.
D. cấu trúc nhiễm sắc thể như mất đoạn, lặp đoạn, đảo đọan, chuyển đoạn.
Câu 14. Nếu số lượng nhiễm sắc thể đơn bội của loài tăng lên một số nguyên lần (lớn hơn 2) thì được gọi là
A. đột biến lệch bội.
B. đột biến đa bội.
C. đột biến gen.
D. tăng sinh.
Câu 15. DNA có chức năng gì?
A. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
C. Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
D. Giúp tế bào trao đổi chất một cách chọn lọc.
Câu 16. Nhiều enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của vi khuẩn khác với enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người. Để giảm tác dụng không mong muốn của thuốc kháng sinh trị bệnh nhiễm khuẩn ở người, theo em thuốc kháng sinh sẽ được sản xuất theo hướng nào?
A. Có thêm chất nhận ra và bảo vệ cho enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người.
B. Không gây hại cho cả enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người và enzyme và protein tham gia và tái bản DNA ở vi khuẩn.
C. Tăng cường hoạt tính của enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của người để lấn át hoạt động của enzyme và protein tham gia và tái bản DNA ở vi khuẩn.
D. Ức chế đặc hiệu các enzyme và protein tham gia vào tái bản DNA của vi khuẩn mà không gây hại hoặc ít gây hại đối với tế bào người.
Câu 17. Tạo động vật biến đổi gene và thực vật biến đổi gene đều dựa trên công nghệ DNA tái tổ hợp nhưng tạo động vật chuyển gene cần thêm công nghệ thụ tinh nhân tạo còn tạo thực vật chuyển gene cần thêm
A. công nghệ nuôi cấy tế bào. B. công nghệ cấy truyền phôi.
C. hóa chất consixin. D. chất dinh dưỡng.
Câu 18. Quy trình thí nghiệm tách chiết DNA gồm mấy bước?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Quan sát sơ đồ Hình a và cho biết những nhận định bên dưới, nhận định nào đúng, nhận định nào sai ?
a. Đây là sơ đồ quá trình phiên mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.
b. Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5’, 3’, 5’ của chuỗi polinucleotide.
c. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribosome 1 có số amino acid nhiều nhất.
d. Ba ribosome cùng trượt trên phân tử mRNA1 gọi là polysome giúp tăng hiệu quả tổng hợp protein khác loại.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Dựa vào kiến thức về cấu trúc nhiễm sắc thể kết hợp quan sát hình dưới đây về các bậc cấu trúc của NST ở sinh vật bậc cao.
Cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Hai thành phần chủ yếu cấu tạo nên NST là DNA và protein.
b. Các nhà khoa học có thể chủ động sử dụng tác nhân gây đột biến vào cấu trúc số 6 để gây đột biến gene với tần số cao cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
c. Quan sát một tế bào rễ hành dưới kính hiển vi,không thể nhìn thấy hình dạng nhiễm sắc thể ở trạng thái kép như trúc số 1.
d. Sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 4. Dựa vào kiến thức đã học về đột biến nhiễm sắc thể kết hợp quan sát hình sau, cho biết các nhận định sau đây Đúng hay Sai?
a. Đột biến lệch bội là sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
b. Chất độc dioxin có thể gây đột biến nhiễm sắc thể.
c. Trình tự các bước để quan sát đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định là:Đặt tiêu bản lên kính hiển vi Quan sát dưới vật kính 10X Quan sát dưới vật kính 40X đếm số lượng nhiễm sắc thể và xác định dạng đột biến.
d. Nếu ở người ó 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 18 gây ra hội chứng Down.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Một phân tử DNA nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phân tử DNA có chứa N14 trong các phân tử DNA con?
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Cho hình vẽ sau:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có xảy ra hoán vị gen, theo lí thuyết số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5. Ở người, nếu trứng n +1 của mẹ được thụ tinh với tinh trùng n thì sẽ tạo ra con có số nhiễm sắc thể trong tế bào là bao nhiêu?
Câu 6. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào 2n=20, nếu bị đột biến bởi hóa chất consixin thì có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
------------Hết----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 12
Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 năm học 2025–2026
Thời gian làm bài: 45 phút
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
1. Cấu trúc đề
- Mức độ:
+ Nhận biết: 40% (16 lệnh hỏi)
+ Thông hiểu: 30% (12 lệnh hỏi)
+ Vận dụng: 30% (12 lệnh hỏi)
- Số lượng câu hỏi: 28 câu / 40 lệnh hỏi
+ Phần I: 18 câu trắc nghiệm 1 đáp án đúng (18 lệnh hỏi)
+ Phần II: 4 câu đúng/sai (mỗi câu 4 ý hỏi → 16 lệnh hỏi)
+ Phần III: 6 câu trả lời ngắn (6 lệnh hỏi)
- Cách tính điểm:
+ Phần I: mỗi câu đúng = 0,25 điểm
+ Phần II: đúng 1 ý = 0,1 điểm; đúng 2 ý = 0,25 điểm; đúng 3 ý = 0,5 điểm; đúng 4 ý = 1 điểm
+ Phần III: mỗi câu đúng = 0,25 điểm
2. Ma trận số câu theo chủ đề
Chủ đề/Bài học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng số lệnh hỏi | Dạng thức 1 (1 đáp án) | Dạng thức 2 (Đ/S) | Dạng thức 3 (TL ngắn) |
DNA và cơ chế tái bản DNA | 2 | 2 | 2 | 6 | 3 | 1 | - |
Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen | 2 | 2 | 2 | 6 | 2 | 2 | - |
Điều hòa biểu hiện gene | 1 | 1 | - | 2 | 2 | - | - |
Đột biến gene | 1 | 2 | 2 | 5 | 3 | 1 | 1 |
Công nghệ di truyền | 1 | 1 | - | 2 | 2 | - | - |
Thực hành: Tách chiết DNA | 1 | 1 | - | 2 | 2 | - | - |
Cấu trúc và chức năng NST | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 |
Đột biến NST | 2 | 2 | 3 | 7 | 3 | 3 | 2 |
Tổng cộng | 12 | 12 | 12 | 40 | 18 | 8 | 6 |
3. Bản đặc tả chi tiết
Chủ đề/Bài học | Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học | ||||||||
Dạng thức 1 | Dạng thức 2 | Dạng thức 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Chương I: Di truyền phân tử | DNA và cơ chế tái bản DNA | 2 NT1 - Tái hiện được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN. - Tái hiện được khái niệm gen, chức năng của gen - Mô tả được 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc. - Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN - Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình nhân đôi ADN - Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN | 2 NT2-5 hoặc TH1-3 - Phân biệt được các loại gen dựa vào cấu trúc và chức năng | 1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về DNA, và tái bản DNA | |||||
Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen | 1 NT1 - Tái hiện được khái niệm, các đặc điểm mã di truyền - Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền. - Nhận ra được trình tự các nuclêôtit trong côđon mở đầu và các côđon kết thúc. - Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã. - Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. | 1 NT1 - Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN. - Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình phiên mã, dịch mã và nhận ra được vai trò của từng yếu tố. - Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã - Nêu được khái niệm, ý nghĩa của hiện tượng phiên mã ngược. | 2 TH1-3 hoặc NT2-5 - Phân biệt được mã DT trên gen và mã di truyền trên mARN. - Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại - Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng. - Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. - Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ. - Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. - Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen. | 1 VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8 - vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế truyền thông tin cấp độ phân tử | 1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về GEN, mã di truyền, protein - nhận ra số quá trình/ số yếu tố tham gia quá ttrình phiên mã, dịch mã qua mô hình, .... | ||||
Điều hòa biểu hiện gene | 3 NT1 - Tái hiện được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. - Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. - Nhận ra được các thành phần cấu tạo của operon Lac và chức năng của từng thành phần - Tái hiện được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen. - Tái hiện được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp. - Nêu được ý nghĩa của điều hòa biểu hiện của gen trong tế bào và trong quá trình phát triển cá thể. - Nêu được ứng dụng của điều hòa biểu hiện gen. | ||||||||
Đột biến gene | 2 NT1 - Nêu được khái niệm đột biến gen - Nhận biết được các dạng đột biến gen | 2 TH1-3 hoặc NT2-5 - Phân tích được nguyên nhân của đột biến gen - Trình bày được vai trò của đột biến gen trong tiến hoá, chọn giống và trong nghiên cứu di truyền | 2 VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8 - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tiễn - Phân tích được cơ chế phát sinh của đột biến gen - Phân biệt được các dạng đột biến gen | 1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Đề xuất một số giải pháp để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng. - Đề xuất một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. | |||||
Công nghệ di truyền | 2 NT1 - Nêu được khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp - Kể tên một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp. - Nêu khái niệm sinh vật biến đổi gen - Kể tên một số thành tựu của sinh vật biến đổi gen | 1 NT2-5 hoặc TH1-3 - Phản biện được vấn đề sản xuất sản phẩm biến đổi gen và đạo đức sinh học. - Phân tích được những lợi ích và nguy cơ chủ yếu của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm biến đổi gen | |||||||
Thực hành: Tách chiết DNA | 1 NT1 - Kể tên được các dụng cụ/ thiết bị; nguyên liệu/hoá chất để thực hành tách chiết DNA. - Kêt tên được các bước trong quy trình tách chiết DNA | 1 NT2-5 hoặc TH1-3 - Giải thích được tại sao phải sử dụng dung dịch nước rửa chén bát hoặc dung dịch tẩy rửa khi thực hành tách chiết DNA. - Giải thích tại sao phải sử dụng cồn Ethanol lạnh để tách chiết DNA. | |||||||
Chương II: Di truyền NST | Cấu trúc và chức năng của NST (Bài 7) | 2 NT1 -Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene chiếm một vị trí xác định -Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài được đặc trưng bởi bộ nhiễm sắc thể | 1 NT1 -Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. | 1 TH1-3 hoặc NT2-5 -Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào -Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể -Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể | 1 TH 4-5 hoặc VD1 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8,2 -Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân trong nghiên cứu di truyền. Từ đó, Các thế hệ - Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể | ||||
Đột biến NST (Bài 12) | 1 NT1 -Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể; đột biến cấu trúc; đột biến số lượng nhiễm | 2 TH1-3 hoặc NT2-5 -Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phân biệt -Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân - Trình bày được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật | 4 VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8 -Thông qua thực hành, quan sát được đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và tạm thời -Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị -Phân tích được cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể -Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống. | 2 TH 4-5 hoặc VD1,2; hoặc NT6-8 - Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống - Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST trong việc tính toán, làm một số dạng bài tập | |||||
Tổng số | 18 câu (18 lệnh hỏi) | 4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi) | 6 câu (6 lệnh hỏi) | ||||||