Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: …………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: ………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ được chọn 1 phương án.

Câu 1. Khi nói về quá trình tái bản DNA, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzyme DNA polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

B. Enzyme ligase (enzyme nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.

C. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

D. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.

Câu 2.  Vai trò chủ yếu của enzyme DNA polimerase trong quá trình tái bản của DNA là gì?

          A. Mở xoắn NST và DNA     

          B. Liên kết nucleotide của môi trường với nucleotide  của mạch khuôn theo NTBS

          C. Tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’.             

D. Phá vỡ liên kết H2 để DNA thực hiện tái bản.

Câu 3. Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’

B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’

C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9. Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình

A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.     

B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.

C. ngay ở cơ thể mang đột biến.                         

D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 10. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A. Đột biến gen.      B. Mất đoạn nhỏ.      C. Chuyển đoạn nhỏ.    D. Đột biến lệch bội.

Câu 11. Một loài có bộ NST 2n = 12, số NST của thể một kép là: 

A. 10 NST             B. 11 NST             C. 12 NST                    D. 13 NST

Câu 12. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? 

(1)  Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 

(2)  Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 

(3)  Đột biến  điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. 

(4)  Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. 

A. (1), (3), (5).                  B. (1), (2), (3).             

C. (3), (4), (5).                  D. (2), (4), (5). 

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài nhân? 

A. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp. 

B. Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.

C. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con. 

D. Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao.

Câu 14: Trong thí nghiệm trên operon lac của E.coli, khi bổ sung lactose vào môi trường, nồng độ của ba loại enzyme (protein) tham gia vào quá trình phân giải lactose đều đồng thời tăng lên và ngược lại. Điều này đã chứng minh ba enzyme đó được mã hóa bởi

một gene có ba cơ chế điều hòa riêng biệt.

ba gene trên ba phân tử DNA khác nhau.

ba gene với cùng một cơ chế điều hòa.

một gene với một cơ chế điều hòa.

Câu 15: Trong thí nghiệm của Jacob và Monod trên operon lac của E.coli, nhận xét nào sau đây là chính xác về sự tổng hợp của 3 loại enzyme phân giải lactose sau khi bổ sung lactose vào môi trường?

Không đồng thời tăng, mức độ tăng giống nhau.

Đồng thời tăng, mức độ tăng khác nhau.

Không đồng thời tăng, mức độ tăng khác nhau.

Đồng thời tăng, mức độ tăng giống nhau.

Câu 16: Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.

kenhhoctap

Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì

lượng gene trong mỗi loại tế bào không giống nhau.

mỗi tế bào có cơ chế "bật/tắt" các gene không giống nhau.

gene được hệ thần kinh và hệ nội tiết cơ thể mẹ điều khiển.

các tế bào có nguồn gốc từ các mô, cơ quan trong cơ thể mẹ.

Câu 17: Ví dụ nào dưới đây không thể hiện được sự điều hòa biểu hiện gene ở các tế bào?

Mọi tế bào trong cơ thể đều mang lượng gene giống hệt nhau.

Tế bào tụy chỉ tiết insulin khi glucose trong máu tăng hơn mức bình thường.

Tế bào cơ tim và tế bào thần kinh có chung nguồn gốc từ tế bào hợp tử.

Tế bào da có chu kỳ nhân lên 24 giờ, tế bào gan có chu kỳ là 1 năm.

Câu 18: Operon là cụm các gene (1) có chung cơ chế điều hòa (2) tạo ra một phân tử (3). Nội dung phù hợp điền vào vị trí (1), (2) và (3) lần lượt là

cấu trúc; dịch mã; protein.

cấu trúc; phiên mã; mRNA.

điều hòa; phiên mã; mRNA.

điều hòa; dịch mã; protein.

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng, sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý A), B), C), D) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về gene cấu trúc?

a. Phần lớn các gene của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá amino acid (exon) là các đoạn không mã hoá amino acid (intron). 

b. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. 

c. Gene không phân mảnh là các gene có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá amino acid (intron). 

d. Mỗi gene mã hoá protein  điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotide : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc   

Câu 2. Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc DNA với cấu trúc RNA ở sinh vật nhân thực, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

kenhhoctap

a. DNA có cấu tạo 2 mạch còn RNA có cấu trúc 1 mạch. 

b. DNA có liên kết hydrogene bổ sung còn RNA thì không. 

c. Đơn phân của DNA có đường và thành phần base nitrogen khác với đơn phân của RNA. 

d. DNA có khối lượng và kích thước lớn hơn RNA. 

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Khi nói về quá trình tái bản DNA, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?

a. Trên mỗi phân tử DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản DNA. 

b. Enzyme DNA polimerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới. 

c. Sự tái bản của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự tái bản của DNA trong nhân tế bào. 

d. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều kenhhoctap mạch mới được tổng hợp gián đoạn và có trình tự nucleotide giống hệt mạch 3’-5’ của DNA. 

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một phân tử DNA trên mạch 1 của phân tử DNA xoắn kép có tỷ lệ (A + G)/ (T + C) = 2,5 thì trên mạch bổ sung ( mạch 2) tỉ lệ đó là bao nhiêu phần trăm (%)?(Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 2. Hình sau đây mô tả tóm tắt mấy cơ chế di truyền?

kenhhoctap

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 5.  Hình mô tả tóm tắt cơ chế truyền thông tin trong tế bào, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng với hình này?

kenhhoctap

- [3] là cấu trúc có chiều 5’ → 3’ là mRNA .

- [1] chính là vị trí codon mở đầu.

- (a) là polysome và có 6 ribosome tham giá dịch mã.

- (b) là phân tử tRNA làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid.

- (d) là các amino acid tham gia dịch mã.

- [2] là vị trí codon kết thúc.

Câu 6.  Từ 3 loại nucleotide khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

          ------------Hết----------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

- Giám thị không giải thích gì thêm.

   

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 12

Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 năm học 2025–2026

Thời gian làm bài: 45 phút

Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

1. Cấu trúc đề

- Mức độ:
  + Nhận biết: 40% (16 lệnh hỏi)
  + Thông hiểu: 30% (12 lệnh hỏi)
  + Vận dụng: 30% (12 lệnh hỏi)

- Số lượng câu hỏi: 28 câu / 40 lệnh hỏi
  + Phần I: 18 câu trắc nghiệm 1 đáp án đúng (18 lệnh hỏi)
  + Phần II: 4 câu đúng/sai (mỗi câu 4 ý hỏi → 16 lệnh hỏi)
  + Phần III: 6 câu trả lời ngắn (6 lệnh hỏi)

- Cách tính điểm:
  + Phần I: mỗi câu đúng = 0,25 điểm
  + Phần II: đúng 1 ý = 0,1 điểm; đúng 2 ý = 0,25 điểm; đúng 3 ý = 0,5 điểm; đúng 4 ý = 1 điểm
  + Phần III: mỗi câu đúng = 0,25 điểm

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (1 tiết /tuần)

MÔN: SINH HỌC LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CHThời gian (phút) % tổng điểm
Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)Số CHThời gian (phút)TNTL  
1

 1. Cơ chế di truyền 

1.1. Gen, mã di truyền21,522,0    4   
1.2. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã43,022,0    6 1132,5
1.3. Điều hòa hoạt động gen 21,5   1

1,0

    3 
22. Biến d2.1. Đột biến gen21,522,044,5  8 2037,5
2.2. NST, đột biến cấu trúc NST21,522,0   6,04 
2.3. Đột biến số lượng NST21,511,0  3
3 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền3. Quy luật phân li

2

     

1,522,044,546,012 1430
Tổng1612,01212,089,0412,040 45,0100
Tỉ lệ (%)40302010 
Tỉ lệ chung (%)7030 

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: SINH HỌC LỚP 12

THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT (100% TNKQ)

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng 

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1. 1.1. Cơ chế di truyền1.1. Gen, mã di truyền

Nhận biết:

- Tái hiện được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN.

- Tái hiện được khái niệm gen và mã di truyền. (Câu 1)

- Mô tả được 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc theo hình 1.1. 

- Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền. 

- Nhận ra được trình tự các nuclêôtit trong bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc trên mARN (côđon) và trên mạch khuôn của gen (triplet). (Câu 2)

- Nhận biết được chức năng của côđon mở đầu, côđon kết thúc trong quá trình dịch mã. 

Thông hiểu:

- Phân biệt được khái niệm “gen” và “vùng”.

- Phân biệt được mã di truyền trên gen (triplet) và mã di truyền trên mARN (côđon).

- Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. (Câu 17)

- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen (triplet) khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại. (Câu 18)

22  
1.2. Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã

Nhận biết:

- Tái hiện lại được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. (Câu 3)

- Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. (Câu 4)

- Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN. (Câu 5)

- Nhận ra được các yếu tố tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã (enzim, nguyên liệu, bào quan,...) và nhận ra được vai trò của từng yếu tố.  (Câu 6)

- Tái hiện lại được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi   ADN (ở tế bào nhân sơ), phiên mã và dịch mã.

Thông hiểu:

- Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế nhân đôi ADN (ở tế bào nhân sơ), phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng.

- Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. (Câu 19)

- Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ.

- Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. (Câu 20)

- Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. 

- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen.

42  
1.3. Điều hòa hoạt động gen

Nhận biết:

- Tái hiện được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. (Câu 7)

- Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. 

- Nhận ra được các thành phần cấu tạo của opêron Lac và chức năng của từng thành phần. (Câu 8)

- Tái hiện được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen.

- Tái hiện được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp.

Thông hiểu:

- Hiểu được cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac để phân biệt được hoạt động của các thành phần cấu trúc opêron Lac khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.

- Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli theo đúng thứ tự. 

- Phân biệt được các sự kiện diễn ra trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli trong điều kiện môi trường có lactôzơ và trong điều kiện môi trường không có lactôzơ. (Câu 21)

21  
2. 2. Biến dị2.1. Đột biến gen

Nhận biết:

- Tái hiện được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến; nhận ra được đặc điểm, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.  (Câu 9)

- Nhận ra được các dạng đột biến điểm, các nhóm nguyên nhân gây đột biến gen và cơ chế phát sinh đột biến gen. (Câu 10)

- Tái hiện được ví dụ về các dạng đột biến (gây ra bởi tác nhân bazơ hiếm G*, 5BU, tia UV).

Thông hiểu:

- Xác định được sự ảnh hưởng của các dạng đột biến điểm (thay, thêm, mất 1 cặp nuclêôtit) đến cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit. (Câu 22)

- Xác định được sự thay đổi giá trị thích nghi của gen đột biến tuỳ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.

- Xác định được sự phụ thuộc của tần số đột biến gen vào tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.

- Phân biệt được các dạng đột biến gen thông qua hậu quả của chúng. (Câu 23)

Vận dụng:

- Giải thích được nguyên nhân, cơ chế của các dạng đột biến gen. 

- Giải thích được vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. (Câu 29)

- Xác định được sự thay đổi của các axit amin khi gen bị đột biến ở bộ ba cụ thể thông qua ví dụ. 

- Giải được các bài tập về đột biến gen ở mức đơn giản. 

(Câu 30, 31, 32)

224 
2.2. NST và đột biến cấu trúc NST

Nhận biết:

- Tái hiện được cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của NST. (Câu 11)

- Nhận ra được các khái niệm: Bộ NST, bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội, cặp NST tương đồng, đột biến cấu trúc NST.

- Liệt kê được tên và nhận ra được các dạng trong đột biến cấu trúc NST.

- Nhận ra được nguyên nhân, cơ chế chung của đột biến cấu trúc NST.

- Nhận ra được các ví dụ về các bệnh do đột biến cấu trúc NST gây ra

- Nhận ra được hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến cấu trúc NST (Câu 12)

Thông hiểu:

- Giải thích được ý nghĩa của sự thay đổi hình thái NST trong quá trình phân bào. (Câu 24)

-  Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST dựa vào hậu quả của chúng. (Câu 25)

- Xác định được ảnh hưởng của các dạng đột biến cấu trúc NST đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các gen trong NST.

- Giải thích được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc NST.

22  
2.3. Đột biến số lượng NST

Nhận biết:

- Nhận ra được khái niệm đột biến số lượng NST. (Câu 13)

- Liệt kê được tên và nhận ra được các dạng trong đột biến số lượng NST.

- Nhận ra được nguyên nhân, cơ chế chung của đột biến số lượng NST.

- Nhận ra được các ví dụ về các bệnh do đột biến SL NST gây ra

- Nhận ra được hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến số lượng NST (Câu 14)

Thông hiểu:

- Phân biệt được: đột biến lệch bội với đột biến tự đa bội; đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội.

- Xác định được số lượng NST có trong tế bào của: thể lệch bội, thể một, thể ba, thể đa bội lẻ, thể đa bội chẵn, thể dị đa bội và phân biệt được các dạng thể đột biến số lượng NST dựa vào số lượng NST trong tế bào của chúng. (Câu 26)

- Giải thích được cơ chế phát sinh: thể lệch bội (thể một, thể ba), thể đa bội lẻ, thể đa bội chẵn, thể dị đa bội.

- Giải thích được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST.

21 
3. 3. Tính quy luật của hi tượng di truyền3. Quy luật phân li

Nhận biết: 

- Tái hiện được phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Menđen (Bao gồm: đối tượng nghiên cứu, các bước trong trong quy trình nghiên cứu, ...). (Câu 15)

- Tái hiện được nội dung, ý nghĩa, điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li

- Tái hiện được khái niệm: dòng thuần, kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp, phép lai khác dòng, tự thụ phấn, lai phân tích, lai thuận nghịch và nhận ra được vai trò của dòng thuần, phép lai khác dòng, phép lai phân tích, phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và trong chọn giống. (Câu 16)

- Tái hiện được công thức tổng quát của phép lai nhiều tính trạng theo quy luật phân li và phân li độc lập. 

Thông hiểu: 

- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li. 

(Câu 27)

- Phân biệt được: kiểu gen đồng hợp với kiểu gen dị hợp; cơ thể thuần chủng với cơ thể không thuẩn chủng. 

- Xác định được kiểu gen của cơ thể dựa vào kiểu hình và trạng thái trội lặn của gen.

- Tìm được các loại giao tử khi biết kiểu gen của cơ thể.

- Phân biệt được phép lai phân tích với phép lai khác dòng.

- Xác định được bản chất của quy luật phân li. (Câu 28)

- Xác định được các điều kiện cần có để phép lai giữa 2 cơ thể khác nhau về 1 tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1; 1 : 1 hoặc đồng tính. 

Vận dụng:

- Phát hiện được quy luật di truyền của các gen thông qua tỉ lệ kiểu hình của các phép lai. (Câu 33)

- Xác định được kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P từ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của  F1, F2,…. (Câu 34, 35)

- Xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen của các phép lai, viết được các sơ đồ lai từ P à F1à F2 trong phép lai 1 tính trạng của Menđen (Câu 36)

Vận dụng cao:

Giải được các bài tập liên quan đến  quy luật phân li 

(Câu 37,38,39,40)

2244
Tổng 40 câu TNKQ 161284
        

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay