Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 

Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. Mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B. Mang thông tin di truyền của các loài.

C. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. Chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi DNA diễn ra ở:

A. kì đầu quá trình nguyên phân.

B. pha G1 trong kì trung gian, chu kì tế bào.

C. pha S trong kì trung gian, chu kì tế bào.

D. pha G2 trong kì trung gian, chu kì tế bào.

Câu 3: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?

A. Vi khuẩn lam                                                    B. Nấm men

C. Xạ khuẩn                                                          D. E.Coli

Câu 4: Gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc chức năng của tế bào là: 

A. gen khởi động                                                   B. gen mã hóa

C. gen vận hành                                                     D. gen cấu trúc

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 10: Đột biến làm thay đổi một cặp nucleotide được gọi là:

A. đột biến mất một cặp nucleotide.     B. đột biến thêm một cặp nucleotide.    

C. đột biến điểm.                                D. đột biến thay thế một cặp nucleotide.

Câu 11: Công nghệ DNA tái tổ hợp:

A. gồm công nghệ DNA tái tổ hợp và công nghệ tạo sinh vật biến đổi gene.

B. quy trình kĩ thuật sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để thay đổi kiểu gene và kiểu hình của sinh vật.              

C. quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn rồi chuyển vào tế bào nhận.

D. tạo ra đoạn DNA có khả năng làm vector có khả năng tái bản cũng như đảm bảo cho gene biểu hiện.

Câu 12: Sinh vật biến đổi gene là:

A. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là có thêm gene mới từ loài khác.

B. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là biến đổi gene có sẵn của loài.

C. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là chỉnh sửa gene có sẵn của loài.

D. những sinh vật có hệ gene đã được biến đổi, chủ yếu là kết hợp gene có sẵn với gene mới từ loài khác.

Câu 13: Cho các thành tựu sau, đâu không phải là thành tựu của tạo động vật chuyển gene?

A. Cá hồi mang gene mã hóa hormone sinh trưởng có tốc độ sinh trưởng cao so với cá hồi thông thường.

B. Cừu mang gene quy định protein antithrombin của người có thể tách chiết làm thuốc chống đống máu dùng trong các ca phẫu thuật.

C. Cừu Dolly được tạo ra từ nhân tế bào trứng kết hợp với tế bào chất tế bào vú không qua thụ tinh.

D. Bò có mang gene có chứa hàm lượng β -lactoglobulin cao.

2 câu về thí nghiệm tách chiết DNA

Câu 14: Hoá chất được sử dụng trong quy trình tách chiết DNA?

A. Ethanol 80o, nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn

B. Ethanol 90o, nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn, nước cất

C. Nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn, nước cất

D. Ethanol 70o, nước rửa bát dạng lỏng, muối ăn, nước cất

Câu 15: Tại sao phải sử dụng dung dịch nước rửa chén bát hoặc dung dịch tẩy rửa khi thực hành tách chiết DNA?

A.Vì nước rửa bát có tính không phân cực nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào, phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào

B.Vì nước rửa chén có tính phân cực nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào và phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào

C. Vì nước rửa chén có tính lưỡng cực nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào và phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào

D. Vì nước rửa bát có tính đặc hiệu nên dễ dàng phá huỷ màng tế bào, phá huỷ màng nhân, làm cho DNA được giải phóng ra khỏi tế bào

Câu 16: Vùng trình tự nào sau đây giúp cho NST liên kết với thoi phân bào?

A.Đầu mút NST

B.Tâm động

C.Đầu mút cánh dài

D.Trình tự khởi đầu nhân đôi DNA

Câu 17 :Các gene trên NST được sắp xếp như thế nào?

A.Các gene nằm cách nhau dọc theo chiều dài của NST

B.Các gene nằm dọc theo chiều dài của NST

C.Các gene nằm kế tiếp nhau dọc theo chiều dài của NST

D. Các gene nằm kế tiếp nhau theo chiều ngang của NST

Câu 18: Đột biến cấu trúc NST là?

A.Đột biến điểm

B.Sự biến mất hoặc tăng thêm NST

C.Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

D.Sắp xếp lại các gên trên NST

Phần II. Trắc nghiệm đúng sai

kenhhoctap

Câu 1: Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền nào trong tế bào:

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này?

a. [a] là enzyme tháp xoắn và phá vỡ liên kết hydrogene.

b. [b] được hình thành nhờ enzyme RNA polymerase.

c. [c] là loại enzyme xúc tác theo chiều 3’-5’ trên mỗi mạch khuôn của gene.

d. Mạch khuôn 4-1 có chiều 5’-3’thì mạch mới tổng hợp ngược lại và theo chiều 5’-3’.

Câu 2. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gene có 2 allele; allele B có 1200 nucleotide và mạch 1 của gene này có A: T: G: C = 1: 2: 3: 4. Allele B bị đột biến thêm 1 cặp nucleotide tạo thành allele b. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Tỉ lệ (A + T): (G+C) của allele b bằng tỉ lệ (G+ A): (T+C) của allele B. 

b) Nếu allele b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp G - C thì allele b có 421 nucleotide loại G. 

c) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi polypeptide do allele b quy định giống với chuỗi polypeptide do allele B quy định. 

d) Nếu allele b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì allele b có thể di truyền cho đời sau.   

Câu 3: Khi nói về vai trò của đột biến nhiễm sắc thể, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Thể đa bội cùng nguồn chẵn và đa bội khác nguồn có thể hình thành nên giống, loài mới.

b) Lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gene, tăng khả năng tạo đột biến gene.

c) Tạo giống cây trồng bằng cách tạo đột biến chuyển đoạn lớn để loại bỏ một số gene có hại. 

d) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được dùng để xác định các vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Phần III.  Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1. Hình dưới đây mô tả quá trình tái bản DNA theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

kenhhoctap

Quan sát hình và cho biết nếu 1 phân tử DNA có 3000 nu tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nghìn nu tự do?

Câu 2. Hình dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật. Em hãy quan sát và cho biết

Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mãkenhhoctap

Câu 3: Khoa học trên thế giới đã chỉ ra rằng, có dưới 10% bệnh ung thư phát sinh do các rối loạn từ bên trong cơ thể... Ngược lại, có từ 75- 80% ung thư phát sinh là có liên quan đến môi trường sống.( Theo báo sức khỏe và đời sống) Để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng em cần thực hiện mấy biện pháp dưới đây? 

(1) Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ trong nông nghiệp.

(2) Tích cực trồng và bảo vệ rừng.

(3) Áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến trong sản xuất nhằm hạn chế chất độc hại thải ra môi trường.

(4)Tăng cường sử dụng chất kích thích tăng trưởng để nâng cao năng suất cây trồng đáp ứng nhu cầu của con người.

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6: Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ bao nhiêu?  (Làm tròn sau dấu phẩy một chữ số)                    

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết (16 lệnh hỏi); 30% Thông hiểu (12 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

          Phần I (18 câu): Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm

          Phần II (4 câu):

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

          Phần III (6 câu): Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ

Chủ đề/Bài học

Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học

Dạng thức 1

Dạng thức 2

Dạng thức 3

Nhận biết

Thông hiểu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Thông hiểu

Vận dụng

Chương I: Di truyền phân tửDNA và cơ chế tái bản DNA

2

NT1

2

NT2-5 hoặc 

TH1-3

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen

1

NT1

1

NT1

2

TH1-3 hoặc NT2-5

1

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

Điều hòa biểu hiện gene

3

NT1 

Đột biến gene

2

NT1

2

TH1-3 hoặc NT2-5

2

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

Công nghệ di truyền

2

NT1

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

Thực hành: Tách chiết DNA

1

NT1

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

Chương II: Di truyền NSTCấu trúc và chức năng của NST (Bài 7)

2

NT1

1

NT1

1

TH1-3 hoặc NT2-5

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1 TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8,2

Đột biến NST (Bài 12)

1

NT1

2

TH1-3 hoặc NT2-5

4

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

2

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

 Tổng số 

18 câu (18 lệnh hỏi)

4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi)

6 câu (6 lệnh hỏi)

BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HOC KÌ 1

Chủ đề/Bài học

Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học

Dạng thức 1

Dạng thức 2

Dạng thức 3

Nhận biết

Thông hiểu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Thông hiểu

Vận dụng

Chương I: Di truyền phân tửDNA và cơ chế tái bản DNA

2

NT1

- Tái hiện được các loại đơn phân và các liên kết có trong ADN.

- Tái hiện được khái niệm gen, chức năng của gen

- Mô tả được 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc.

- Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình nhân đôi ADN

- Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình nhân đôi ADN

- Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN 

2

NT2-5 hoặc 

TH1-3

- Phân biệt được các loại gen dựa vào cấu trúc và chức năng

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về DNA, và tái bản DNA

Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen

1

NT1

- Tái hiện được khái niệm, các đặc điểm mã di truyền

- Liệt kê được các đặc điểm của mã di truyền.

- Nhận ra được trình tự các nuclêôtit trong côđon mở đầu và các côđon kết thúc.

- Tái hiện được vị trí, thời điểm diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã.

- Nhận ra được các đơn phân và các liên kết có trong ARN, prôtêin. 

1

NT1

- Kể tên và nhận ra được chức năng của các loại ARN.

- Nhận ra được các yếu tố tham gia quá trình phiên mã, dịch mã và nhận ra được vai trò của từng yếu tố. 

- Tái hiện được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã

- Nêu được khái niệm, ý nghĩa của hiện tượng phiên mã ngược.

2

TH1-3 hoặc NT2-5

- Phân biệt được mã DT trên gen và mã di truyền trên mARN.

- Giải thích được các đặc điểm của mã di truyền. 

- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được mã di truyền trên gen khi biết mã di truyền trên mARN (côđon) và ngược lại

- Sắp xếp được các sự kiện diễn ra trong cơ chế phiên mã và dịch mã theo trình tự đúng. 

- Giải thích được nguyên tắc bán bảo tồn và nửa gián đoạn của quá trình nhân đôi ADN. 

- Giải thích được vì sao 2 phân tử ADN được tạo ra có trình tự nuclêôtit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ.

- Phát hiện được mối liên quan giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

- Phát hiện được sự giống và khác nhau giữa các cơ chế: nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

- Áp dụng nguyên tắc bổ sung xác định được trình tự axit amin khi biết trình tự côđon trên mARN hoặc trình tự triplet trên gen.

1

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

- vẽ và giải thích được sơ đồ cơ chế truyền thông tin cấp độ phân tử

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Từ kiến thức tự lập công thức giải quyết bài tập về GEN, mã di truyền, protein

- nhận ra số quá trình/ số yếu tố tham gia quá ttrình phiên mã, dịch mã qua mô hình, ....

Điều hòa biểu hiện gene

3

NT1 

- Tái hiện được khái niệm và nhận ra được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. 

- Liệt kê được các cấp độ của quá trình điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.

- Nhận ra được các thành phần cấu tạo của operon Lac và chức năng của từng thành phần

- Tái hiện được vai trò của gen điều hòa trong điều hòa hoạt động gen.

- Tái hiện được các sự kiện chính trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac theo mô hình Mônô và Jacôp.

- Nêu được ý nghĩa của điều hòa biểu hiện của gen trong tế bào và trong quá trình phát triển cá thể.

- Nêu được ứng dụng của điều hòa biểu hiện gen. 

Đột biến gene

2

NT1

- Nêu được khái niệm đột biến gen

- Nhận biết được các dạng đột biến gen

2

TH1-3 hoặc NT2-5

- Phân tích được nguyên nhân của đột biến gen

- Trình bày được vai trò của đột biến gen trong tiến hoá, chọn giống và trong nghiên cứu di truyền

2

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tiễn

- Phân tích được cơ chế phát sinh của đột biến gen

- Phân biệt được các dạng đột biến gen

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Đề xuất một số giải pháp để bảo về sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.

- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Công nghệ di truyền

2

NT1

- Nêu được khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp

- Kể tên một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp.

- Nêu khái niệm sinh vật biến đổi gen

- Kể tên một số thành tựu của sinh vật biến đổi gen

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

- Phản biện được vấn đề sản xuất sản phẩm biến đổi gen và đạo đức sinh học.

- Phân tích được những lợi ích và nguy cơ chủ yếu của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm biến đổi gen

Thực hành: Tách chiết DNA

1

NT1

- Kể tên được các dụng cụ/ thiết bị; nguyên liệu/hoá chất để thực hành tách chiết DNA.

- Kêt tên được các bước trong quy trình tách chiết DNA

1

NT2-5 hoặc 

TH1-3

- Giải thích được tại sao phải sử dụng dung dịch nước rửa chén bát hoặc dung dịch tẩy rửa khi thực hành tách chiết DNA.

- Giải thích tại sao phải sử dụng cồn Ethanol lạnh để tách chiết DNA.

Chương II: Di truyền NSTCấu trúc và chức năng của NST (Bài 7)

2

NT1

-Mô tả được cách sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể, mỗi gene chiếm một vị trí xác định
trên nhiễm sắc thể thông qua phân tích cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là ADN

-Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài được đặc trưng bởi bộ nhiễm sắc thể

1

NT1 

-Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.

1

TH1-3 hoặc NT2-5

-Trình bày được nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào

-Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể

-Dựa vào sơ đồ/hình, ảnh, trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể

1

TH 4-5 

hoặc 

VD1 TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8,2

-Trình bày được ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân trong nghiên cứu di truyền. Từ đó,
giải thích được nguyên phân và giảm phân quyết định quy luật vận động của các gene qua

Các thế hệ

-

Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể

Đột biến NST (Bài 12)

1

NT1

-Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể; đột biến cấu trúc; đột biến số lượng nhiễm
sắc thể.

2

TH1-3 hoặc NT2-5

-Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phân biệt
được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

-Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân
biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể

-

Trình bày được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật

4

VD1,2 hoặc TH4-5, hoặc NT6-8

-Thông qua thực hành, quan sát được đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và tạm thời

-Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị

-Phân tích được 

cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể

-Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống.

2

TH 4-5 

hoặc 

VD1,2; hoặc NT6-8

- Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST vào thực tiễn cuộc sống

- Vận dụng được những hiểu biết về đột biến NST trong việc tính toán, làm một số dạng bài tập

 Tổng số 

18 câu (18 lệnh hỏi)

4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi)

6 câu (6 lệnh hỏi)

          

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay