Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Sinh học 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
Phần I (4,5 điểm). Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu thí sinh chọn một phương án
Đâu không phải là chức năng của DNA? A. Mang thông tin di truyền. B. Truyền đạt thông tin di truyền. C. Bảo quản thông tin di truyền. D. Enzyme. | |
Quá trình nhân đôi DNA được thực hiện theo nguyên tắc: A. hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. D. một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. | |
Nucleic acid nào mang vật liệu di truyền mã hóa cho protein? A. rRNA B. mARN C. ATP D. tARN | |
Điều hòa hoạt động gene chính là A. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của gene. B. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của mRNA. C. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của protein. D. Là sự kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của tRNA. | |
Enzyme RNA polymerase chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng: A. vận hành. O (promoter) B. điều hòa. C. khởi động P (promoter). D. mã hóa. | |
............................................. ............................................. ............................................. | |
............................................. ............................................. ............................................. | |
............................................. ............................................. ............................................. | |
............................................. ............................................. ............................................. | |
............................................. ............................................. ............................................. | |
Mục đích chính của việc tách chiết DNA/RNA A. Tinh lọc protein chứa trong mẫu B. Tinh lọc DNA/RNA từ một mẫu C. Tinh lọc aminnoacid từ một mẫu D. Tinh lọc enzyme từ một mẫu | |
Cấu trúc của một nucleosome gồm A. một đoạn phân tử DNA quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone. B. phân tử DNA quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phan tử histone. C. phân tử histone được quấn quanh bởi 1 đoạn DNA gồm 146 nucleotide. D. 8 phân tử histone được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn DNA gồm146 cặp nucleotide | |
Trình tự nucleotide đặc biệt trong DNA của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi. | |
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. | |
Khi nói về quá trình tái bản DNA, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzyme DNA polimerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B. Enzyme ligase (enzyme nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. | |
Hình sau đây mô tả quá trình tái bản của DNA, nhận định sau đây đúng? A. Mạch 1-2 có chiều 5’-3’. B. Mạch 3-4 có chiều 3’-5’. C. Mạch c-d là mạch mới được tổng hợp liên tục có chiều 5’-3’. D. Chiều mạch khuôn a-b là 5’-3’. | |
Cho các thành tựu sau, đâu không phải là thành tựu của tạo động vật chuyển gene? A. Cá hồi mang gene mã hóa hormone sinh trưởng có tốc độ sinh trưởng cao so với cá hồi thông thường. B. Cừu mang gene quy định protein antithrombin của người có thể tách chiết làm thuốc chống đống máu dùng trong các ca phẫu thuật. C. Cừu Dolly được tạo ra từ nhân tế bào trứng kết hợp với tế bào chất tế bào vú không qua thụ tinh. D. Bò có mang gene có chứa hàm lượng β -lactoglobulin cao. | |
Tại sao phải phá màng tế bào, màng nhân A. Để giải phóng enzyme B. Để giải phóng DNA/RNA C. Làm cho DNA/RNA đứt gãy dễ quan sát D. Cả ba đáp án đều đúng |
Phần II (4 điểm). Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
............................................. ............................................. ............................................. | |
Dưới đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở những cá thể đồng hợp tử về gene này ở người. Nhận định nào sau đây đúng/sai về kết quả của đột biến này? a. Đây là dạng đột biến điểm b. Dịch mã một amino acid không chính xác ảnh hưởng đến chức năng của huyết sắc tố. c. Những người mang gene tiềm ẩn (trạng thái dị hợp tử) có thể truyền gene cho con cái của họ . d. Sản xuất huyết sắc tố không thể liên kết với oxygen. | |
Cho thông tin về cấu trúc và chức năng của NST. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a.Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần DNA và protein histone là nucleosome b. Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào. c. Sự liên kết giữa DNA với histone trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. d. Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này phát hiện ở vi khuẩn. | |
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau đây đúng/sai? a. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. b. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sẳc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. c. Tạo dưa hấu không hạt bằng cách cho thụ tinh giữa giao tử 2n và giao tử 2n tạo hợp tử 4n d. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. |
Phần III (1,5 điểm). Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Một phân tử DNA trên mạch 1 của phân tử DNA xoắn kép có tỷ lệ (A + G)/ (T + C) = 2,5 thì trên mạch bổ sung ( mạch 2) tỉ lệ đó là bao nhiêu phần trăm (%)?(Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) | |
Hình sau đây mô tả tóm tắt mấy cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực? | |
Tác động của tia UV có thể làm cho hai base thymine kế nhau trên cùng một mạch liên kết với nhau, làm biến dạng DNA hoặc dẫn đến phát sinh đột biến thêm một cặp A-T. Số liên kết hydrogene có thể tăng lên bao nhiêu? | |
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội (2n) ở người là bao nhiêu? | |
............................................. ............................................. ............................................. | |
............................................. ............................................. ............................................. |
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 12
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết (16 lệnh hỏi); 30% Thông hiểu (12 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).
- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:
+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi
+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi.
+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi.
Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).
5. Cách tính điểm:
Phần I (18 câu): Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm
Phần II (4 câu):
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
Phần III (6 câu): Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ
Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề/Bài học | Số câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học | |||||||
Dạng thức 1 | Dạng thức 2 | Dạng thức 3 | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Thông hiểu | Vận dụng | ||
Chương I: Di truyền phân tử | DNA và cơ chế tái bản DNA | 2 NT1 (Câu 1; Câu 2) | 2 NT2-5 (Câu 15; Câu 16) | 1 VD1,2 (Câu 1) | ||||
Gene, quá trình truyền đạt TTDT và hệ gen | 1 NT1 (Câu 3) | 1 NT1 (Câu 1.a) | 2 TH1-3 (Câu 1. b, c) | 1 VD1 (Câu 1.d) | 1 TH 4-5 (Câu 2) | |||
Điều hòa biểu hiện gene | 3 NT1 (Câu 4; Câu 5; Câu 6) | |||||||
Đột biến gene | 2 NT1 (Câu 7; Câu 8) | 2 TH1-3 (Câu 2.a, b) | 2 TH4-5 (Câu 2.c, d) | 1 VD1,2 (Câu 3) | ||||
Công nghệ di truyền | 2 NT1 (Câu 9; Câu 10) | 1 TH1-3 (Câu 17) | ||||||
Thực hành: Tách chiết DNA | 1 NT1 (Câu 11) | 1 TH1-3 (Câu 18) | ||||||
Chương II: Di truyền NST | Cấu trúc và chức năng của NST (Bài 7) | 2 NT1 (Câu 12; Câu 13) | 1 NT1 (Câu 3. a) | 2 NT2-5 (Câu 3. b, c) | 1 TH4-5 (Câu 3. d) | 1 TH 4-5 (Câu 4) | ||
Đột biến NST (Bài 12) | 1 NT1 (Câu 14) | 2 TH1-3 (Câu 4.a, b) | 2 VD1,2 (Câu 4.c, d) | 2 VD1,2 (Câu 5; Câu 6) | ||||
Tổng số | 18 câu (18 lệnh hỏi) | 4 câu (mỗi câu 4 ý hỏi) | 6 câu (6 lệnh hỏi) |