Đề thi giữa kì 1 vật lí 11 kết nối tri thức (Đề số 15)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Vật lí 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
- Đại lượng cho biết số dao động mà vật thực hiện được trong 1 s gọi là
A. pha dao động. B. tần số. C. biên độ. D. li độ.
- Độ lệch cực đại so với vị trí cân bằng gọi là
A. Biên độ. B. Tần số.
C. Li độ. D. Pha ban đầu.
- Tần số góc có đơn vị là
A. Hz. B. cm. C. rad. D. rad/s
- Một con ong mật đang bay tại chỗ trong không trung đập cánh với tần số khoảng 200 Hz. Chu kì dao động của cánh ong là
A. 5 s. B. 5 ms. C. 2 s. D. 2 ms.
- Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa là
A. .
B. .
C..
D. .
- Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ
(x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm
chất điểm có li độ bằng
A. 2 cm. B. cm. C.
cm. D. – 2 cm..
- Một vật dao động điều hoà, mỗi chu kỳ dao động vật đi qua vị trí cân bằng
A. một lần. B. bốn lần.
C. ba lần. D. hai lần.
- .............................................
- .............................................
- .............................................
- Phương trình
biểu diễn dao động điều hòa của một chất điểm. Gốc thời gian đã được chọn khi
A. li độ và chất điểm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng.
B. li độ và chất điểm đang chuyển động hướng ra xa vị trí cân bằng.
C. li độ và chất điểm đang chuyển động hướng về vị trí cân bằng.
D. li độ và chất điểm đang chuyển động hướng ra xa vị trí cân bằng.
- Khi vật ở vị trí biên thì động năng của vật có giá trị
A. bằng 0. B. cực đại.
C. bằng thế năng. D. chưa thể xác định.
- Chọn câu sai: Năng lượng của một vật dao động điều hòa:
A. Luôn luôn là một hằng số.
B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
C. Bằng thế năng của vật khi qua vị trí cân biên.
D. Bằng động năng của vật khi qua vị trí cân bằng
- Đơn vị của chiều dài quỹ đạo không thể là
A. m.
B. cm.
C. mm.
D. rad.
- Phương trình gia tốc của vật là:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ. Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?
A. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa với cung chu kỳ.
B. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kỳ với chất điểm còn lại
C. Hai chất điểm đều thực hiện dao động điều hòa và c pha ban đầu
D. Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động cưỡng bức với tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động của chất điểm còn lại
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động điều hòa như hình dưới. Biết giá trị
. Có các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đồ thị vận tốc – thời gian của vật dao động điều hòa trên là một đường hình sin.
b) Vận tốc cực đại là .
c) Tốc độ cực đại của vật bằng 4 cm/s.
d) Pha của vật tại thời điểm vật có vận tốc bằng 0,927 rad.
- .............................................
- .............................................
- .............................................
- Một vật thực hiện dao động điều hòa đơn giản mất 0,25 s để di chuyển từ một điểm có vận tốc bằng không đến điểm tiếp theo có vận tốc bằng không. Khoảng cách giữa các điểm đó là 36 cm. Có các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Biên độ dao động là 36 cm.
b) Chu kì của dao động là 0,5 s.
c) Các vị trí có vận tốc bằng không được đề cập đến là vị trí cân bằng của vật dao động.
d) Tần số của dao động là 1 Hz.
- Có các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Vector gia tốc của vật có kí hiệu là .
b) Vector vận tốc và vector gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động về vị trí cân bằng.
c) Vector gia tốc của vật luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
d) Vector vận tốc và vector gia tốc của vật cùng chiều nhau khi vật chuyển động ra xa vị trí cân bằng.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
- Gia tốc tối đa của một vật dao động với biên độ 2,2 cm và tần số 6,6 Hz là bao nhiêu
? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy).
- Pha ban đầu của vật dao động điều hòa với đồ thị li độ - thời gian được cho trong hình dưới là bao nhiêu rad? Biết
. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy)
- Một chất điểm dao động điều hoà với tần số 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng bao nhiêu m/ s2? Cho
. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy).
- Một lò xo dao động mất 0,75 s để bắt đầu lặp lại trạng thái ban đầu của nó. Tìm chu kỳ của lò xo?
- .............................................
- .............................................
- .............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 11
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức Vật lí | 7 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 5 | 1 | 4 | 4 | 1 | 2 | ||
Tổng | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 11
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
1. Dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm dao động điều hòa - Viết được phương trình của dao động điều hòa. | ||||||||
Thông hiểu | Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình | |||||||||
Vận dụng | Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản về dao động điều hòa | |||||||||
2. Mô tả dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về chu kì, tàn số, tần số góc trong dao động điều hòa - Nêu được mối quan hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | - Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa để mô tả dao động. | |||||||||
3. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa | Nhận biết | - Viết được công thức của vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa - Vẽ được đồ thị biến thiên của vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa theo thời gian | ||||||||
Thông hiểu | - Hiểu được Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ - Hiểu được tại vị trí biên, vận tốc của vật bằng 0, còn gia tốc của vật có độ lớn cực đại. Tại vị trí cân bằng, gia tốc của vật bằng 0 còn vận tốc của vật có độ lớn cực đại | |||||||||
Vận dụng | - Sử dụng được đồ thị mô tả dao động điều hòa thu được trên dao động kí có thể suy ra các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa | |||||||||
4. Bài tập về dao động điều hòa | Nhận biết | - Nêu được định nghĩa dao động điều hòa, li độ, biên độ, pha, pha ban đầu - Viết được phương trình của dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong phương trình | ||||||||
Thông hiểu | Xác định được các đại lượng biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha,…để giải các bài tập về dao động điều hòa | |||||||||
5. Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng | Nhận biết | Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. - Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế | ||||||||
Thông hiểu | Hiểu được sự bảo toàn cơ năng của một vật dao động điều hòa - Sử dụng công thức tính động năng, thế năng của một vật để làm các bài tập đơn giản | |||||||||
Vận dụng | Giải bài tập về tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa ở một số ví dụ trong đời sống | |||||||||
6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Nhận biết | Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng - Lấy được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng | ||||||||
Thông hiểu | - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra, ví dụ về tầm quan trọng của cộng hưởng - Giải thích nguyên nhân của dao động tắt dần - Nhận biết được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng | |||||||||
Vận dụng | - Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và giải bài tập liên quan | |||||||||
7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Nhận biết | Nêu được khái niệm và cách xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… trong dao động điều hòa | ||||||||
Thông hiểu | Xác định các đại lượng vận tốc, gia tốc, năng lượng, động năng, thế năng,… khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hòa và ngược lại | |||||||||
Vận dụng | Phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trong một số bài tập cụ thể |