Đề thi giữa kì 2 địa lí 11 cánh diều (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 11 cánh diều giữa kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Địa lí 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THPT…………...

Chữ kí GT2: ...........................

          

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Vịnh Mê-hi-cô của Hoa Kỳ thuộc

  1. Thái Bình Dương. B. Đại Tây Dương.
  2. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 2. Dân cư Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở

  1. vùng nội địa và ven biển.
  2. vùng phía bắc và ven biển.
  3. vùng ven biển phía tây và phía đông.
  4. vùng Đông Bắc và ven biển.

Câu 3. Hoa Kỳ có diện tích khoảng

  1. 8,9 triệu km2. B. 9,9 triệu km2.
  2. 9,8 triệu km2. D. 7,8 triệu km2.

Câu 4. Ở Hoa Kì, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  1. Lãnh thổ Hoa Kì rộng lớn, nằm ở bán cầu Tây.
  2. Địa hình khá đa dạng, vùng núi cao ở phía Tây.
  3. Địa hình có dạng lòng máng, hướng Bắc - Nam.
  4. Chịu tác động của gió mùa và địa hình đa dạng.

Câu 5. Ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ tập trung nhiều ở các bang vùng Đông Bắc là

  1. luyện kim. B. hàng không vũ trụ.
  2. thực phẩm. D. điện tử - tin học.

Câu 6. Trung tâm tài chính ngân hàng quan trọng bậc nhất của Hoa Kỳ là

  1. Lốt An-giơ-lét. B. Niu Y-oóc.
  2. Hiu-xtơn. D. Xan Phran-xi-cô.

Câu 7. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế phía Nam là

  1. công nghiệp dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, đóng tàu,... phát triển.
  2. có các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-tơ-roi, Can-dát Xi-ti, Si-ca-gô,...
  3. sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  4. phát triển du lịch.

Câu 8. Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kỳ chú ý biện pháp

  1. phát triển kĩ thuật sản xuất truyền thống.
  2. hiện đại hóa máy móc, thiết bị và kĩ thuật.
  3. sử dụng các năng lượng không tái tạo.
  4. phân bố lại các xí nghiệp sản xuất.

Câu 9. Quốc gia có diện tích lục địa rộng nhất thế giới là

  1. Hoa Kỳ. B. Trung Quốc.
  2. Ca-na-da. D. Liên bang Nga.

Câu 10. Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga thuộc đới khí hậu nào?

  1. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Cận cực. D. Cận nhiệt.

Câu 11. Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

 

(Nguồn: WB, 2022)

Tỉ trọng xuất khẩu trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020 lần lượt là

  1. 41,1% và 45,9%. B. 51,6% và 46,6%.
  2. 41,1% và 54,5%. D. 42,6% và 43,6%.

Câu 12. Quan sát bảng số liệu trên và cho biết: Để thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  1. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn.
  2. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông vận tải ở Liên bang Nga?

  1. Hệ thống tàu điện ngầm rất phát triển, nhất là ở thành phố Xanh Pê-téc-bua.
  2. Đường bộ có tổng chiều dài trên 2 triệu km.
  3. Tổng chiều dài đường ống lớn thứ hai thế giới.
  4. Năm 2020, Liên bang Nga có trên 1500 sân bay.

Câu 14. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Trung ương ở Liên bang Nga là

  1. chiếm khoảng 3% diện tích cả nước.
  2. có dải đất đen màu mỡ thích hợp cho trồng trọt.
  3. nông nghiệp còn nhiều hạn chế.
  4. giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và gỗ.

Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không có ở vùng Viễn Đông của Liên bang Nga?

  1. Chủ yếu khai khoáng, khai thác gỗ, đánh bắt, chế biến hải sản, đóng tàu, cơ khí.
  2. Trung tâm công nghiệp lớn: Ê-ca-ten-rin-bua, Ma-hi-tơ-goóc.
  3. Chiếm gần 40% diện tích và 6% số dân cả nước.
  4. Là vùng hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng khi nói về công nghiệp của Liên bang Nga?

  1. Chiếm khoảng 1/3 tỉ trọng trong GDP năm 2020.
  2. Tập trung sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.
  3. Phân bố khác nhau rõ rệt giữa các vùng.
  4. Cơ cấu công nghiệp gồm toàn bộ các ngành hiện đại.

Câu 17. Sông dài nhất Nhật Bản là

  1. sông Si-na-nô. B. sông Sê-ki.
  2. sông Ô-ma-ru. D. sông Mi-đô-ri.

Câu 18. Dân cư Nhật Bản phân bố tập trung ở

  1. trung tâm của hai đảo Hôn-su và Xi-cô-cư.
  2. trung tâm của hai đảo Hôn-su và Hô-cai-đô.
  3. ven bờ Thái Bình Dương của hai đảo Hô-cai-đô và Kiu-xiu.
  4. các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 19. Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô. B. Hôn-su.
  2. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.

Câu 20. Lao động của Nhật Bản không có thế mạnh nào sau đây?

  1. Lực lượng lao động trẻ, dồi dào.
  2. Người lao động cần cù, tự giác.
  3. Lực lượng lao động có trình độ cao.
  4. Người lao động có trách nhiệm, tính kỉ luật cao.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của dân cư Liên bang Nga đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vào bảng sau:

Bảng 2. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm dân cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Liên bang Nga

Đặc điểm dân cư

Thuận lợi

Khó khăn

?

?

?

Câu 2 (2 điểm). Cho bảng số liệu:

GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Năm

2000

2005

2010

2015

2019

2020

GDP (tỉ USD)

10 250,9

13 039,2

15 049,0

18 206,0

21 372,6

20 893,7

Tốc độ tăng GDP (%)

4,1

3,5

2,7

2,7

2,3

-3,4

(Nguồn: WB, 2022)

  1. a) Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020.
  2. b) Nhận xét và giải thích quy mô và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn trên.

Câu 3 (1 điểm). Nhật bản là một trong những quốc gia phát triển bậc nhất tại châu Á và có vị thế cao trên toàn cầu. Tuy nhiên, quốc gia này đang đối mặt với nguy cơ già hóa dân số nghiêm trọng. Số lượng người già ngày càng tăng lên, tỉ lệ sinh thấp dần theo từng năm và số lượng người trẻ, người trong độ tuổi lao động rất thấp. Năm 2020, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% tổng số dân và dự báo đến năm 2050, con số này tăng lên 37,7%. Dựa vào hiểu biết thực tiễn, em hãy liệt kê một số giải pháp mà Nhật Bản đã làm để giảm bớt ảnh hưởng của già hóa dân số.

BÀI LÀM

 

 

BÀI LÀM:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi địa lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay