Đề thi kì 1 địa lí 7 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra địa lí 7 cánh diều kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 1 môn địa lí 7 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 7 cánh diều (bản word)
TRƯỜNG THCS………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2022-2023 Môn:Lịch sử và Địa lí 7 Thời gian làm bài: … phút |
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Các chủng tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á?
- Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.
- Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.
- Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.
- Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.
Câu 2. Ở giữa của Nam Á là miền địa hình nào sau đây?
- Dãy Gác Đông, Gác Tây.
- Sơn nguyên Đê-can.
- Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a.
- Đồng bằng Ấn - Hằng.
Câu 3. Nam Á có các kiểu cảnh quan nào sau đây?
- Rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa, xavan, cây bụi và cảnh quan núi cao.
- Rừng nhiệt đới ẩm, rừng lá kim, xavan, cây bụi và cảnh quan núi cao.
- Rừng cận nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, địa y, cảnh quan núi cao.
- Rừng rừng lá rộng, xavan, hoang mạc, rừng thưa, cảnh quan núi cao.
Câu 4. Châu Phi có diện tích khoảng
- 20 triệu km2.
- 25 triệu km2.
- 27 triệu km2.
- 30 triệu km2.
Câu 5. Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở
- vùng rừng rậm xích đạo.
- hoang mạc Xa-ha-ra.
- hoang mạc Ca-la-ha-ri.
- phân cực Nam châu Phi.
Câu 6. Cà phê được trồng nhiều ở các nước
- phía Tây và phía Đông châu Phi.
- phía Tây và phía Nam châu Phi.
- phía Nam và phía Đông châu Phi.
- phía Nam và phía Bắc châu Phi.
Câu 7. Các tôn giáo nào sau đây ra đời ở khu vực Tây Nam Á?
- Phật giáo và Ki-tô giáo.
- Phật giáo và Ấn Độ giáo.
- Ki-tô giáo và Hồi giáo.
- Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 8. Dạng địa hình chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là
- đồng bằng châu thổ.
- bán bình nguyên.
- sơn nguyên, bồn địa.
- núi và cao nguyên.
Câu 9. Châu Phi không có khí hậu nào sau đây?
- Cận nhiệt.
- Nhiệt đới.
- Xích đạo.
- Cận cực.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư châu Phi?
- Hầu hết sống ở thành thị.
- Đa số sống ở nông thôn.
- Phân bố đều khắp nơi.
- Tập trung ở sơn nguyên.
Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư - xã hội ở châu Á?
- Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
- Thành phần chủng tộc khá đa dạng.
- Dân số đứng thứ hai trên thế giới.
- Cái nôi nhiều nền văn minh lâu đời.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng về đường bờ biển ở châu Phi?
- Nhiều vịnh biển, đảo và bán đảo; bờ biển dài, nhiều cửa sông.
- Đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển và bán đảo.
- Đường bờ biển có ít các vịnh biển lớn, đảo và nhiều quần đảo.
- Bị cắt xẻ mạnh, có ít các vịnh biển và bán đảo; nhiều cửa biển.
Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Cư dân Cam-pu-chia sử dụng phổ biến các loại chữ nào?
- Chữ Phạn và chữ Khơ-me.
- Chữ tượng hình và chữ Nôm.
- Chữ La-tinh và chữ Hán.
- Chữ Phạn và Chữ Pa-li.
Câu 2. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là
- đền Ăng-co Vát.
- Thạt Luổng.
- thánh địa Mỹ Sơn.
- Đại bảo tháp San-chi.
Câu 3. Vương quốc Cam-pu-chia ra đời gắn liền với sự kiện nào sau đây?
- Sự liên minh giữa các bản làng và mường cổ.
- Vua Giay-a-vắc-man II lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập.
- Thủ lĩnh Pha Ngừm lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập.
- Người Gia-va hợp nhất Thuỷ Chân Lạp và Lục Chân Lạp.
Câu 4. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là
- đền tháp Bô-rô-bu-đua.
- Thạt Luổng.
- chùa Vàng.
- đô thị cổ Pa-gan.
Câu 5. Ai là người có công thống nhất các mường Lào, lập ra Vương quốc Lan Xang vào năm 1353?
- Chậu A Nụ.
- Xu-li-nha Vông-xa.
- Pha Ngừm.
- Giay-a-vác-man II.
Câu 6. Ý nào sau đây đúng về sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang?
- Lào là một vương quốc lớn mạnh ở lưu vực sông Hồng.
- Người Lảo chủ yếu canh tác lúa nương, lúa nước, săn bắn, đánh cá.
- Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của Lào là thế kỉ XV - XVIII.
- Thực hiện nhiều cuộc chiến tranh xâm chiếm các nước láng giềng.
Câu 7. Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là
- Đại Việt.
- Văn Lang.
- Đại Cồ Việt.
- Âu Lạc.
Câu 8. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tổng của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với địa danh lịch sử nào sau đây?
- Sông Mê Công.
- Lạng Sơn.
- Cổ Loa.
- Sông Bạch Đằng.
Câu 9. Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
- Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống.
- Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”.
- Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi.
- Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàng.
Câu 10. Việc xưng vương của Ngô Quyền và những chính sách của nhà Ngô đã mở ra thời kì
- đấu tranh chống Bắc thuộc.
- cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- độc lập, tự chủ.
- đấu tranh giành độc lập, tự chủ.
Câu 11. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đất nước rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.
- Nhà Tống đang lăm le xâm phạm bờ cõi.
- Đất nước thái bình, nhân dân ấm no.
- Đại Cồ Việt bị nhà Tống đô hộ.
Câu 12. Trong cuộc kháng chiến chống Tỗng (981), quân dân Tiền Lê đã học tập kế sách đánh giặc nào của Ngô Quyền?
- Tiên phát chế nhân.
- Đánh nhanh thắng nhanh.
- Vườn không nhà trống.
- Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
- Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981)
- Hãy cho biết những đóng góp của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn trong Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ở thế kỉ X.