Đề thi kì 1 lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 1 môn lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử Địa lí 7

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

   

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

   

Phân môn Địa lí

1

Chương 2. Châu Á

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

1

 

1

  

1

  

Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á

1

 

1

 

1

     

TH: Tìm hiểu một nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á

1

         

2

Chương 3. Châu Phi

Thiên nhiên châu Phi

1

   

1

   

Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

1

 

1

       

Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi

1

 

1

       

Tổng số câu hỏi

6

0

4

0

2

1

0

0

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 4. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI

Bài 12. Vương quốc Cam-pu-chia

2

 

1

     

Bài 13. Vương quốc Lào

2

 

1

       

2

Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI

Bài 14. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (938 - 1009)

2

 

4

  

1/2 câu

 

1/2 câu

Tổng số câu hỏi

6

0

6

0

0

1/2

0

1/2

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Đề thi Lịch sử Địa lí 7 học kì 1

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

  1. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Ở châu Á đạo Ki-tô giáo và Hồi giáo được hình thành ở khu vực nào sau đây?

  1. Trung Á.
  2. Nam Á.
  3. Đông Nam Á.
  4. Tây Nam Á.

Câu 2. Các quốc gia nào sau đây ở Tây Nam Á có nhiều dầu mỏ nhất?

  1. A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.
  2. Y-ê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.
  3. A-rập Xê-út, I-rắc, Cô-oét, Ca-ta.
  4. A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri.

Câu 3. Lượng mưa trung bình năm của khu vực Tây Nam Á là

  1. 100 - 200 mm/năm.
  2. 300 - 400 mm/năm.
  3. 400 - 500 mm/năm.
  4. 200 - 300mm/năm.

Câu 4. Bán đảo lớn nhất ở châu Phi là

  1. Xô-ma-li.
  2. Ma-đa-gat-xca.
  3. A-rap.
  4. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 5. Các quốc gia có số dân trên 100 triệu người ở châu Phi là

  1. An-giê-ri và Ai Cập.
  2. Xu-đăng và Ê-ti-ô-pi-a.
  3. Dăm-bi-a và Công-gô.
  4. Ni-giê-ri-a và Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 6. Nhiều quốc gia châu Phi nhập khẩu mặt hàng nào sau đây?

  1. Ca cao.
  2. Cà phê.
  3. Dầu cọ.
  4. Lúa gạo.

Câu 7. Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là

  1. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo.
  2. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
  3. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo.
  4. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

Câu 8. Sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?

  1. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông nhiều nước.
  2. Nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước dồi dào.
  3. Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước rất hiếm.
  4. Nhiều sông nhỏ, nguồn nước ngầm và biển lớn.

Câu 9. Các di sản lịch sử về khía cạnh nào sau đây thường được WHO công nhận ở châu Phi?

  1. Văn hóa, điêu khắc và kiến trúc.
  2. Điêu khắc, khảo cổ và xã hội.
  3. Kinh tế, kiến trúc và khảo cổ học.
  4. Kiến trúc, điêu khắc và khảo cổ.

Câu 10. Ở môi trường nhiệt đới của châu Phi phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

  1. Điện tử, tin học.
  2. Khai khoáng.
  3. Luyện kim màu.
  4. Chế biến gạo.

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về tự nhiên khu vực Trung Á?

  1. Khí hậu của Trung Á khô hạn, thỉnh thoảng có tuyết rơi.
  2. Sông ngòi ở Trung Á kém phát triển và giàu khoáng sản.
  3. Khoáng sản chủ yếu là than đá, dầu mỏ, sắt, kim loại quý.
  4. Khí hậu ôn đới lục địa; cảnh quan hoang mạc, rừng tai-ga.

Câu 12. Mưa rất ít ở khu vực hoang mạc Xa-ha-ra và Na-Míp do tác động chủ yếu của nhân tố nào sau đây?

  1. Dòng biển lạnh.
  2. Khí áp và frông.
  3. Các khối khí lạnh.
  4. Vị trí và giới hạn.
  5. Tự luận (2,0 điểm).

Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

  1. Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Lãnh thổ Cam-pu-chia được mở rộng nhất là dưới thời vua

  1. Giay-a-vác-man V.
  2. Giay-a-vác-man VI.
  3. Giay-a-vác-man VII.
  4. Giay-a-vác-man VIII.

Câu 2. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là

  1. sử thi Ra-ma-ya-na.
  2. sử thi Đăm-săn.
  3. sử thi Riêm Kê.
  4. sử thi Ra-ma Kiên.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình hình Campuchia dưới thời kì Ăng-co (802 – 1431)?

  1. Kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định.
  2. Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp,…).
  3. Đóng đô ở Phnôm Pênh để tránh cuộc tấn công của người Gia-va.
  4. Campuchia trở thành một thế lực hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 4. Vương quốc Lan Xang đạt sự thịnh vượng nhất là từ

  1. thế kỉ XIV đến thế kỉ XV.
  2. thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.
  3. thế kỉ XV đến thế kỉ XVII.
  4. thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII.

Câu 5. Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Lào thời phong kiến?

  1. Thạt Luổng.
  2. Đền Bay-on.
  3. Phra Keo.
  4. Vát Xiềng Thong.

Câu 6. “Trâu bò phục vụ trên đồng ruộng có số lượng gần như vô tận. Họ (người Lào) cũng thu lợi từ cây ăn quả trồng trong vườn và lúa canh tác trên đất đai với sự giàu có không hề thua kém một vương quốc nào”

(Mô tả mới và thú vị về Vương quốc Lào, GF.Ma-ri-ni)

Qua đoạn trích trên thể hiện điều gì về Vương quốc Lào?

  1. Kinh tế nông nghiệp phát triển.
  2. Thương nghiệp là ngành chủ đạo.
  3. Thủ công nghiệp là ngành chủ đạo.
  4. Lào có quan hệ hòa hiếu với các láng giềng.

Câu 7. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau:

“Bạch Đằng một trận giao phong,

Hoằng Tháo lạc vía, Kiều công nộp đầu. (...)

Về Loa thành mới đăng quang,

Quan danh cải định, triều chương đặt bày.”

  1. Khúc Thừa Dụ.
  2. Ngô Quyền.
  3. Đinh Bộ Lĩnh.
  4. Lê Hoàn.

Câu 8. Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, chọn kinh đô là

  1. Cổ Loa.
  2. Hoa Lư.
  3. Thăng Long.
  4. Tây Đô.

Câu 9. Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?

  1. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La.
  2. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.
  3. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.
  4. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.

Câu 10. Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

  1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43).
  2. khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603).
  3. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931).
  4. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê?

  1. Buộc nhà Tống thần phục và thực hiện triều cống đối với Đại Cồ Việt.
  2. Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân Đại Cồ Việt.
  3. Quét sạch quân thù ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập.
  4. Thể hiện khả năng bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền?

  1. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống.
  2. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.
  3. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới.
  4. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán.

Tự luận (2,0 điểm):

Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê so với thời Ngô rồi rút ra nhận xét.

 

Thời Ngô

Thời Đinh – Tiền Lê

Kinh đô

  

Triều đình trung ương

  

Chính quyền địa phương

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi địa lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay