Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận

Ma trận đề thi, đề kiểm tra kinh tế pahsp luật 11 chân trời sáng tạo. Cấu trúc của đề thi gồm: tự luận, trắc nghiệm, cấu trúc điểm, bảng ma trận và bảng đặc tả kĩ thuật. Bộ tài liệu có nhiều đề thi giữa kì 1, cuối kì 1, giữa kì 2, cuối kì 2. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề thi tham khảo kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo này giúp ích được cho thầy cô.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận

Một số tài liệu quan tâm khác


PHÒNG GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

  • Cạnh tranh có vai trò gì?
  1. Tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.
  2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.
  3. Thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
  • Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
  1. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất, kinh doanh.
  2. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất khác nhau.
  3. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có lợi ích khác nhau.
  4. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất giống nhau.
  • Cung – cầu có mối quan hệ như thế nào?
  1. Không liên quan đến nhau.
  2. Chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau.
  3. Chỉ có cung tác động lên cầu.
  4. Chỉ có cầu tác động lên cung.
  • Đâu không phải nhân tố ảnh hưởng đến cầu?
  1. Giá của các yếu tố sản xuất đầu vào.
  2. Thị hiếu người tiêu dùng.
  3. Thu nhập của người tiêu dùng.
  4. Lượng dân số.
  • Điền khái niệm thích hợp vào chỗ trống: “…… là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.”.
  1. Sản lượng.
  2. Năng suất lao động.
  3. Cầu.
  • Cạnh tranh không lành mạnh gây ra hậu quả gì?
  1. Gây ra tổn thất về chi phí sản xuất của doanh nghiệp khác.
  2. Gây ra thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
  3. Gây ra tổn thất về năng suất lao động của doanh nghiệp khác.
  4. Gây ra thiệt hại về chi phí quảng cáo của doanh nghiệp khác.
  • Người sản xuất kinh doanh cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
  1. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
  2. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
  3. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
  4. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
  • Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?
  1. Do lợi nhuận thu về của các doanh nghiệp giảm.
  2. Do nhu cầu thị trường giảm.
  3. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng.
  4. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp giảm.
  • Căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì có những loại thất nghiệp nào?
  1. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp chu kì.
  2. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp không tự nguyện.
  3. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  4. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp tạm thời.
  • Nhà nước đã sử dụng những biện pháp nào để kiểm soát và kiềm chế lạm phát?
  1. Giảm mức cung tiền, cắt giảm chi tiêu ngân sách, tăng thuế, kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá trong trường hợp lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mức cần thiết, lạm phát do cầu kéo.
  2. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, giảm thuế, cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy.
  3. A, C đều đúng.
  4. A, B đều đúng.
  • Ở mức độ lạm phát phi mã, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm là bao nhiêu?
  1. 0% - dưới 10%.
  2. 10 % - 1000%.
  3. Trên 1000%.
  4. 10% - 50%.
  • Đâu là loại thất nghiệp được phân loại căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp?
  1. Thất nghiệp tạm thời.
  2. Thất nghiệp tự nguyện.
  3. Thất nghiệp không tự nguyện.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
  • Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp là gì?
  1. Người lao động thiếu chuyên môn nghiệp vụ theo nhu cầu thị trường.
  2. Do nền kinh tế đình trệ, suy thoái.
  3. Do cơ cấu nền kinh tế chuyển hướng hiện đại.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
  • “Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc” là chỉ khái niệm nào?
  1. Thị trường lao động.
  2. Thị trường việc làm.
  3. Hợp đồng lao động.
  4. Môi trường lao động.
  • Mục đích của lao động là gì?
  1. Tạo ra các sản phẩm công nghệ kĩ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
  2. Nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần của người dân.
  3. Tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
  4. Xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài, tạo chỗ đứng trên thị trường thế giới.
  • “Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc” chỉ khái niệm nào?
  1. Thị trường lao động.
  2. Thị trường việc làm.
  3. Lao động.
  4. Hợp đồng lao động.
  • Học sinh cần làm gì để sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động?
  1. Tìm hiểu, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp với năng lực và khả năng của bản thân.
  2. Chỉ cần tập trung vào học tập kiến thức lí thuyết, không cần thiết thực hành để rèn luyện các kĩ năng mềm.
  3. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm.
  4. Giảm thiểu số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
  • Những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống là hoạt động gì?
  1. Việc làm.
  2. Sản xuất.
  3. Cạnh tranh.
  4. Lao động.
  • Thấy quán ăn của mình không đông khách bằng các quán ăn khác trong cùng khu phố, A có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, cải thiện thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe,… Nếu là bạn của A, em sẽ làm gì?
  1. Khuyên A cứ giữ nguyên như cũ.
  2. Không quan tâm.
  3. Ủng hộ cách làm của A.
  4. Khuyên A dùng mánh khóe để buôn bán.
  • Vì quán cà phê của mình vắng khách trong khi quán đối diện của nhà anh H lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng đến quậy phá quán của anh H. Vậy, hành vi của anh K là hành vi như thế nào?
  1. Cạnh tranh tiêu cực.
  2. Cạnh tranh lành mạnh.
  3. Chiêu thức trong kinh doanh.
  4. Cạnh tranh không lành mạnh.
  • Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ với nhau như thế nào?
  1. Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng.
  2. Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, thị trường việc làm tăng làm thị trưởng lao động giảm.
  3. Thị trường lao động tăng làm thị trường việc làm giảm, thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.
  • Năm 2020, cần 16.000 VNĐ để mua được 1 lít xăng RON 95. Năm 2023, cần 23.000 VNĐ để mua được 1 lít xăng RON 95. Tỉ lệ lạm phát năm 2023 so với năm 2020 là bao nhiêu?
  1. 108%.
  2. 122%.
  3. 144%.
  4. 168%.
  • Nhận định nào sau đây là đúng?
  1. Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh mang lại thu nhập đều được gọi là việc làm.
  2. Thị trường việc làm là nơi diễn ra thỏa thuận về tiền lương, điều kiện và các quan hệ hợp đồng lao động.
  3. Các nhà tuyển dụng lao động ngày càng chú trọng vào lao động có trình độ chuyên môn, có kĩ năng mềm và thái độ tốt.
  4. Tất cả các nhận định trên đều đúng.
  • Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kĩ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ.

Bạn B nên làm gì để thuyết phục bố mẹ cho theo đuổi đam mê công nghệ của mình?

  1. Bạn B cần tìm hiểu kĩ về ngành công nghệ thông tin, về cơ hội việc làm đồng thời rèn luyện các kĩ năng cần thiết liên quan đến ngành nghề, từ đó mới có cơ sở để thuyết phục bố mẹ.
  2. Bạn B chỉ cần tập trung phát triển kiến thức và kĩ năng về công nghệ thông tin.
  3. Bạn B giấu bố mẹ học và thi vào ngành công nghệ thông tin của một trường đại học danh tiếng rồi mới nói cho bố mẹ, đến lúc đó bố mẹ không thể làm gì được.
  4. Bạn B đe dọa, uy hiếp bố mẹ đồng ý cho mình theo đuổi ngành công nghệ.

 

  1. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày các nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

Câu 2. (2,5 điểm)

  1. (1,0 điểm) Nhận xét các hành vi cạnh tranh của các doanh nghiệp ở những trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Khi quảng cáo sản phẩm, doanh nghiệp A luôn đưa ra thông tin khuếch đại ưu điểm sản phẩm của mình so với các sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác đang bán trên thị trường.

- Trường hợp 2: Công ty K luôn quan tâm đến việc tạo sự thân thiện, tin tưởng của khách hàng thông qua việc cung cấp sản phẩm có chất lượng cao kết hợp với quan tâm, chăm sóc, ưu đãi khách hàng.

  1. (1,5 điểm) Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

      Theo bản tin thị trường lao động Việt Nam quý III năm 2022: Năm nhóm ngành có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: công nghiệp chế tạo; thông tin và truyền thông; bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ. Năm nghề có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất: tài chính, kế toán, nhân viên phần mềm, ngân hàng, marketing. Năm nghề người lao động đi tìm việc nhiều nhất: lao động kĩ thuật trong công nghiệp, hành chính, bán hàng trong lĩnh vực bất động sản, tiếp thị kĩ thuật số bán hàng, y tế và chăm sóc sức khỏe. Dự báo nhu cầu việc làm sẽ tăng ở một số ngành: sản xuất phương tiện vận tải, sản xuất sản phẩm điện tử.

- Nhận xét về xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động ở Việt Nam.

- Là học sinh, em có trách nhiệm gì để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp?

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

  1. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

D

B

A

C

B

A

C

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

C

D

B

A

A

B

C

B

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

D

C

D

D

B

C

A

      

  1. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

Nguyên nhân dẫn đến lạm phát:

- Do nhu cầu thị trường tăng: nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của thị trường gia tăng một cách nhanh chóng khiến giá cả các mặt hàng bị đẩy lên cao dẫn đến mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ tăng lên, giảm sức mua của đồng tiền.

- Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng: khi giá cả của một hoặc vài yếu tố sản xuất (tiền lương, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,…) tăng sẽ làm tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, đẩy giá thành sản phẩm tăng và kéo giá cả của hầu hết hàng hóa, dịch vụ khác tăng theo, làm giảm sức mua của đồng tiền.

- Do cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng: khi ngân hàng nhà nước mua ngoại tệ, mua công trái, phát hành tiền mới làm lượng cung tiền lưu thông vượt lượng cầu tiền lưu thông, mức giá chung tăng, sức mua của đồng tiền giảm.

 

1,5 điểm

Câu 2

a. Nhận xét

- Trường hợp 1: Doanh nghiệp A đưa ra thông tin không đúng với chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp, tạo sự hiểu lầm với khách hàng à Cạnh tranh không lành mạnh.

- Trường hợp 2: Muốn khách hàng tin tưởng, chọn mua sản phẩm của mình thì công ty K đã tạo ra sản phẩm chất lượng cao, nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng à Cạnh tranh lành mạnh.

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

b. Thông tin

- Nhận xét xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động Việt Nam:

+ Tập trung ở các ngành đòi hỏi lao động có trình độ cao cả về kĩ năng chuyên môn lẫn kĩ năng mềm.

+ Nhu cầu tuyển dụng cao ở các nhóm ngành công nghệ, kĩ thuật, y tế, dịch vụ

à Xu hướng tuyển dụng lao động phụ thuộc vào hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành.

- Là học sinh, để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp, chúng ta cần:

+ Hoàn thiện bản thân, tìm hiểu, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp với năng lực và khả năng của mình

+ Nắm được các xu hướng phát triển của thị trường lao động

+ Rèn luyện những kĩ năng cần thiết để sẵn sàng tham gia thị trường lao động

 

0,75 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0,75 điểm

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Cạnh tranh, cung - cầu trong nền kinh tế thị trường

4

 

3

0,5

 

 

2

 

9

0,5

3,25

2. Lạm phát, thất nghiệp

3

1

3

 

1

 

1

 

8

1

3,5

3. Thị trường lao động và việc làm

3

 

2

 

1

0,5

1

 

7

0,5

3,25

Tổng số câu TN/TL

10

1

8

0,5

2

0,5

4

 

8

2

10,0

Điểm số

2,5

1,5

2,0

1,0

0,5

1,5

1,0

 

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

1. Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế thị trường

Nhận biết

- Chỉ ra được vai trò của cạnh tranh.

- Chỉ ra được mối quan hệ của cung – cầu

- Nêu được khái niệm cung.

- Nêu được hậu quả của cạnh tranh không lành mạnh.

 

4

 

 

 

 

 

 

 

- C1

 

- C3

 

- C5

- C6

Thông hiểu

- Xác định được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

- Xác định được nhân tố không ảnh hưởng đến cầu.

- Chỉ ra mặt tích cực của cạnh tranh.

- Nhận xét các hành vi cạnh tranh trong một số trường hợp.

1

3

 

 

 

 

 

- C2.b

- C2

 

- C4

 

- C7

 

 

Vận dụng cao

- Nhận xét hành vi cạnh tranh của một số chủ thể kinh tế.

 

2

 

C19, C20

2. Lạm phát, thất nghiệp

Nhận biết

- Chỉ ra nguyên nhân của thất nghiệp.

- Phân loại thất nghiệp.

- Chỉ ra vai trò của Nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế lạm phát.

- Trình bày nguyên nhân dẫn đến lạm phát

1

3

 

 

 

 

 

 

- C1

- C8

 

- C9

- C10

Thông hiểu

- Hiểu về mức độ lạm phát phi mã.

- Xác định được loại thất nghiệp căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp.

- Xác định được nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp.

 

3

 

- C11

 

- C12

 

 

- C13

Vận dụng

- Phân tích mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

 

1

 

C21

Vận dụng cao

- Biết cách tính tỉ lệ lạm phát.

 

1

 

C22

3. Thị trường lao động, việc làm

Nhận biết

- Nêu được khái niệm của thị trường việc làm.

- Nêu được khái niệm của thị trường lao động.

- Nêu được khái niệm của lao động.

 

3

 

- C14

 

- C16

 

- C18

Thông hiểu

- Hiểu được mục đích của lao động.

- Hiểu được trách nhiệm của học sinh để tham gia vào thị trường lao động.

 

 

 

2

 

- C15

 

- C17

Vận dụng

- Tìm nhận định đúng.

- Nhận xét về xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động ở Việt Nam và liên hệ bản thân để hiểu được những việc cần làm trước khi tham gia vào thị trường lao động, việc làm.

1

1

- C2.b

- C23

Vận dụng cao

- Giải quyết tình huống.

 

1

 

C24

Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận
Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo có ma trận

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Đề tải về là bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Cấu trúc đề: Ma trận đặc tả + trắc nghiệm + tự luận + đáp án và thang chấm điểm
  • Có rất nhiều đề gồm: Giữa kì 1 + cuối kì 1 + giữa kì 2 + cuối kì 2

=> Khi đặt sẽ nhận đề thi ngay và luôn

PHÍ ĐỀ THI:

  • Văn, toán: 250k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận đề thi

=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, đề thi cuối kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, đề thi kinh tế pháp luật 11 sách chân trời sáng tạo, đề thi kinh tế pháp luật 11 sách chân trời sáng tạo mới

Tài liệu giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật THPT

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay