Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Giáo án Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

BÀI 1. CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:                                                                           

  • Nêu được khái niệm cạnh tranh.
  • Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
  • Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; phân tích, đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện cạnh tranh; đồng tình, ủng hộ những hành vi cạnh tranh lành mạnh; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng, điều kiện của bản thân trong quan hệ cạnh tranh.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức về cạnh tranh, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về cạnh tranh; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến cạnh tranh.
  1. Phẩm chất:
  • Trách nhiệm, tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về cạnh tranh;
  • Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
  3. Nội dung:

- Đọc yêu cầu trong SGK tr.6 và thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Em hãy chia sẻ về một trường hợp ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường và nêu nhận xét của bản thân.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, trong thời gian 3 phút trình bày về một trường hợp ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường và nêu nhận xét của bản thân.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời, yêu cầu HS khác lắng nghe, sau đó nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Gợi ý: HS có thể chia sẻ về một trường hợp ganh đua giữa các thương hiệu sau đây:

+ Cuộc cạnh tranh kéo dài hàng thế kỉ giữa hai gã khổng lồ đồ uống không cồn: Coca Cola và PepsiCo.

+ Cuộc cạnh tranh giữa các thương hiệu thức ăn nhanh: KFC, Lotteria, MCDonald's,...

+ Ganh đua giữa Apple và Samsung

+ ...

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng quyết liệt.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khái niệm cạnh tranh

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc trường hợp và trả lời câu hỏi trong SGK tr.6.

- GV rút ra kết luận khái niệm cạnh tranh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cạnh tranh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp trong SGK tr.6 và trả lời các câu hỏi:

Việc ganh đua giữa doanh nghiệp C và P được thể hiện như thế nào và nhằm mục đích gì?

- GV có thể cho HS xem thêm clip về cuộc chiến giữa hai đối thủ hàng đầu trong ngành công nghiệp nước giải khát là CocaCola và Pepsi:

https://youtu.be/Del3_UGkBz8 (0:05 - 2:24)

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là cạnh tranh trong nền kinh tế?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SGK tr.6 và trả lời từng câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi video.

- HS rút ra kết luận về khái niệm cạnh tranh theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Doanh nghiệp P sản xuất sản phẩm tương tự doanh nghiệp C. Ganh đua cả về thiết kế kiểu dáng, chiến lược quảng cáo,...

-> Mục đích: giành thị phần trên thị trường và tranh giành khách hàng.

- GV mời HS nêu khái niệm cạnh tranh.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Khái niệm cạnh tranh

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hay lưu thông hàng hóa, dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

 

 

Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh

  1. Mục tiêu: HS giải thích được nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SGK tr.7 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong thời gian 5 phút, nghiên cứu hai trường hợp trong SGK tr.7 và thực hiện yêu cầu:

Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong trường hợp trên?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Ngoài ra, còn nguyên nhân nào khác dẫn đến cạnh tranh mà em biết?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc hai trường hợp trong SGK tr.7.

- HS rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi, yêu cầu HS giải thích:

Trường hợp 1:

+ Việc có nhiều doanh nghiệp ô tô -> nguồn cung trên thị trường tăng lên.

+ Thời điểm cuối năm mua bán dễ đem lại lợi nhuận, doanh thu.

Trường hợp 2: Do sự khác biệt về điều kiện sản xuất.

- GV mời HS nêu nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.

- Trong quá trình HS trả lời, GV có thể gợi ý thêm để HS phát biểu, bày tỏ ý kiến.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh

- Tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất, kinh doanh.

- Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau.

 

Hoạt động 3: Vai trò của cạnh tranh

  1. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp, thông tin trong SGK tr.7 - 8 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV rút ra kết luận về vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của nhóm HS về vai trò của cạnh tranh đối với sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận về các trường hợp, thông tin trong vòng 5 phút để trả lời và thực hiện yêu cầu:

+ Nhóm 1 + 3: Tìm hiểu vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất:

●       Em hãy cho biết những biện pháp mà doanh nghiệp P thực hiện nhằm mục đích gì?

●       Theo em, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với người sản xuất?

+ Nhóm 2 + 5: Tìm hiểu vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng:

●       Em hãy chỉ ra những lợi ích mà khách hàng được hưởng trong trường hợp trên.

●       Em hãy cho biết vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng.

+ Nhóm 3 + 6: Tìm hiểu vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế:

●       Em hãy cho biết, việc xuất gạo sang các nước láng giềng trên thế giới đã đem lại những lợi ích gì cho nền kinh tế nước ta?

●       Theo em, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò của cạnh tranh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đọc trường hợp SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.

- HS rút ra kết luận vai trò của cạnh tranh theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời:

+ Những biện pháp mà doanh nghiệp P thực hiện: nâng cao năng lực sản xuất, trình độ tay nghề, chuyển hướng sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường dệt may.

+ Người tiêu dùng được hưởng lợi khi có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng khác nhau trên thị trường, nhận được các dịch vụ phong phú và chất lượng như: thanh toán trực tuyến qua ví điện tử, chuyển tiền liên ngân hàng, thanh toán vé máy bay,...

+ Việc sản xuất gạo đã mang lại những lợi ích cho Việt Nam: đa dạng hóa thị trường xuất khẩu giúp gạo Việt Nam được biết đến, gia tăng giá trị cho gạo,...

- GV mời HS nêu vai trò của cạnh tranh.

- Các nhóm khác lắng nghe để nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Vai trò của cạnh tranh

- Đối với chủ thể sản xuất: động lực thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

- Đối với người tiêu dùng: tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.

- Đối với nền kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.

Hoạt động 4: Khái niệm cạnh tranh không lành mạnh

  1. Mục tiêu: HS phê phán những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SGK tr.8 - 9 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi, nghiên cứu các trường hợp trong SGK tr.8 - 9 và thực hiện các yêu cầu:

Em hãy nêu biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh trong các trường hợp trên.

- GV cho cả lớp theo dõi video về một số dạng hành vi cạnh tranh không lành mạnh phổ biến và cách xử lí khi xảy ra các trường hợp này:

https://youtu.be/MA9Q-opNFPg

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là cạnh tranh không lành mạnh? Hãy nêu các biểu hiện khác của cạnh tranh không lành mạnh mà em biết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đôi thảo luận trong thời gian 5 phút, thực hiện các yêu cầu.

- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 nhóm HS trình bày câu trả lời:

Biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh:

+ Trường hợp 1: cạnh tranh bằng năng lực, không làm trái quy định của pháp luật,...

Biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh:

+ Trường hợp 2: thông tin sai sự thật, xuyên tạc sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp khác.

+ Trường hợp 3: quảng cáo cố ý so sánh nhằm lôi kéo khách hàng.

- GV mời HS nêu những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung luyện tập.

4. Khái niệm cạnh tranh không lành mạnh

- Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh.

- Gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp khác.

- Các biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh khác như: xâm phạm thông tin, bí mật trong kinh doanh; gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân với những vấn đề liên quan đến cạnh tranh.
  2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận, thực hiện yêu cầu.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi

  1. xã hội loài người xuất hiện.
  2. con người biết lao động.
  3. sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
  4. ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 2.  Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây?

  1. Quy luật cung cầu. B. Quy luật cạnh tranh.
  2. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật giá trị

Câu 3. Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?

  1. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.
  2. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.
  3. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.
  4. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất.

Câu 4. Thấy quán ăn của mình không đông khách bằng các quán ăn khác trong cùng khu phố, A có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, cải thiện thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe... Nếu là bạn của A, em sẽ:

  1. khuyên A cứ giữ y như cũ. B. không thèm quan tâm.
  2. ủng hộ với cách làm A. D. khuyên A dùng mánh khóe để buôn bán

Câu 5. Vì quán cà phê của mình ít khách trong khi quán đối diện của nhà anh H lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, gia đình G đã

  1. cạnh tranh tiêu cực. B. cạnh tranh lành mạnh.
  2. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh không lành mạnh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và và hiểu biết thực tế của bản thân về cạnh tranh trong nền kinh tế để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

B

C

C

D

- GV mời HS khác nhận xét, sửa chữa (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Hoạt động 2: Làm bài tập phần Luyện tập (SGK tr. 10, 11)

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập theo hướng dẫn:

Nhiệm vụ 1. Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến sau đây? Vì sao?

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK tr.10 và hoàn thành nhiệm vụ dưới dạng Phiếu học tập:

Quan điểm

Đồng tình

Không đồng tình

Giải thích

a) Bên cạnh sự hợp tác, các chủ thể sản xuất phải cạnh tranh với nhau khi tham gia vào thị trường.

 

 

 

b) Do điều kiện sản xuất và lợi ích giống nhau nên các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau.

 

 

 

c) Cạnh tranh là hoạt động nhằm tranh giành thị trường, lôi kéo khách hàng về phía mình của các chủ thể kinh tế, do đó, cạnh tranh chỉ diễn ra trong cơ chế thị trường.

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sự hiểu biết của bản thân về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2 - 3 HS trả lời. Gợi ý trả lời:

Quan điểm

Đồng tình

Không đồng tình

Giải thích

a) Bên cạnh sự hợp tác, các chủ thể sản xuất phải cạnh tranh với nhau khi tham gia vào thị trường.

x

 

Cạnh tranh là tất yếu trong nền kinh tế thị trường, để đạt lợi nhuận thì các chủ thể phải cạnh tranh để giành những điều kiện thuận lợi.

b) Do điều kiện sản xuất và lợi ích giống nhau nên các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau.

 

x

Vì điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau nên các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau.

c) Cạnh tranh là hoạt động nhằm tranh giành thị trường, lôi kéo khách hàng về phía mình của các chủ thể kinh tế, do đó, cạnh tranh chỉ diễn ra trong cơ chế thị trường.

x

 

Chỉ khi các chủ thể kinh tế có quyền tự do kinh doanh thì cạnh tranh mới diễn ra.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Nhận xét hành vi của chủ thể kinh tế trong các trường hợp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đọc trường hợp trong SGK tr.10 và thực hiện yêu cầu: Em có nhận xét gì về hành vi của chủ thể kinh tế trong các trường hợp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm đôi, nhận xét hành vi của các chủ thể kinh tế.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS đại diện nhóm trình bày. Gợi ý trả lời:

  1. Doanh nghiệp H đã cạnh tranh lành mạnh khi áp dụng công nghệ, đầu tư công nghệ, đầu tư vào máy móc hiện đại, tìm tòi và đưa ra các sản phẩm mới.
  2. Doanh nghiệp B đã cạnh tranh không lành mạnh khi mời anh T và trả số tiền lớn để biết được quy trình sản xuất của doanh nghiệp A. Đây là biểu hiện xâm phạm thông tin, bí mật trong kinh doanh.
  3. Hãng hàng không Q và G cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp luật, bằng năng lực chọn cách đi riêng. Hãng Q lấy chất lượng làm điểm mạnh, hướng đến khách hàng cao cấp. Hãng G hướng đến giá, nhu cầu và khả năng thanh toán của mọi khách hàng.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 3: Đọc thông tin và phân tích vai trò của cạnh tranh đối với các chủ thể kinh tế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc trường hợp trong SGK để thực hiện yêu cầu phân tích vai trò của cạnh tranh đối với các chủ thể kinh tế.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc trường hợp, thảo luận để thực hiện yêu cầu.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS đại diện nhóm trình bày. Gợi ý trả lời:

+ Ba doanh nghiệp viễn thông đều đưa ra gói cước tương ứng với nhiều ưu đãi, thu hút được lượng lớn người dùng, tập trung triển khai hạ tầng, nâng cao chất lượng mạng lưới, áp dụng công nghệ tự động kiểm soát. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

+ Cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đem lại nhiều quyền lợi cho người tiêu dùng. Vai trò của cạnh tranh đối với khách hàng trong trường hợp trên: tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.

- HS còn lại lắng nghe và nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS tự giác áp dụng những điều đã học vào thực tiễn với không gian mới, tình huống mới nhằm tăng cường ý thức và kĩ năng thường xuyên vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề có liên quan đến cạnh tranh.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
  3. Sản phẩm học tập: Tiểu phẩm của nhóm HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo bản chuẩn, soạn ngắn gọn giáo dục kinh tế và pháp luật 11 chân trời bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án GDKTPL 11 CTST dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay