Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn KTPL 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT… 
 Đề có 4 trang  | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)  | 
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Hành vi tung tin sai sự thật, nói xấu đối thủ, đối tác thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh trung thực.
B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Cạnh tranh có mục đích.
Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường của một mặt tăng lên thì doanh nghiệp sản xuất mặt hàng đó có xu hướng nào sau đây?
A. Tăng tiên lương cho công nhân.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Giảm chi phí mua nguyên liệu.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các chủ thể kinh tế tranh đua giành những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm
A. cung.
B. cầu.
C. cạnh tranh.
D. thị trường.
Câu 4: Một trong các biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh trong nền kinh tế thị trường là
A. hàng hóa dư thừa, người sản xuất bị thua lỗ.
B. tổn hai nền kinh tế, gây rối loạn thị trường.
C. làm cho cung lớn hơn cầu, thị trường bất ổn.
D. nguồn tiền mặt trên thị trường bị khan hiếm.
Đọc thông tin và trả lời các câu 5-7
.............................................
.............................................
.............................................
 
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 10-11
Đơn hàng nhiều giúp kim ngạch xuất khẩu 3 nhóm hàng: gạo, rau quả, cà phê liên tục tăng nhanh trong nửa đầu tháng 1-2024. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nửa đầu tháng 1, cả nước xuất khẩu hơn 194.000 tấn gạo, kim ngạch đạt gần 135 triệu USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2023. Xuất khẩu cà phê nửa đầu tháng 1 đạt gần 96.000 tấn, với kim ngạch gần 283 triệu USD, so cùng kỳ năm 2023 tăng 4,2% về lượng và tăng mạnh 39,7% về kim ngạch. Rau quả là "anh cả" của tăng trưởng, cụ thể 15 ngày đầu tháng 1 đạt 459 triệu USD. Nếu so với cùng kỳ năm 2023, con số này đang tăng trên 89% và so với tháng liền kề trước đó là trên 12%.
Câu 10: Trong thông tin trên, một trong những yêu tố ảnh hưởng đến cung là
A. nhu cầu của người mua.
B. nguồn gốc của hàng hóa.
C. chất lượng của hàng hóa.
D. số lượng của hàng hóa.
Câu 11: Trên thị trường khi nhu cầu của người tiêu dùng hàng hóa tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?
A. Giữ nguyên quy mô sản xuất.
B. Tái cơ cấu sản xuất.
C. Mở rộng qui mô sản xuất.
D. Thu hẹp sản xuất.
Câu 12: Vào cuối mùa hè, các công ty bán tour du lịch áp dụng kết hợp với các đơn vị vận tải, nhà hàng, khách sạn đưa ra nhiều chương trình khuyến mại. Nhiều gia đình tranh thủ cho con đi du lịch trước khi vào năm học mới. Các gia đình trên đây đã vận dụng quan hệ cung – câu với tư cách là
A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể nhà nước.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 13: Tình trạng một bộ phận lực lượng lao động muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thất nghiệp.
B. Có việc làm.
C. Thiếu việc làm.
D. Lực lượng lao động.
Câu 14: Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là
A. lạm phát.
B. tiên tệ.
C. cung cầu.
D. thị trường.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 15-16
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2024 của Tổng cục Thống kê công bố ngày 6/10 cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,29% so với tháng trước...So với tháng 12/2023, CPI tháng 9 tăng 2,18% và so với cùng kỳ năm trước tăng 2,63%.
Nguyên nhân chính làm cho chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 tăng cao là do giá lương thực, thực phẩm tăng cao tại các tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bão và hoàn lưu bão; một số địa phương thực hiện tăng học phítheo lộ trình của Nghị định số 97/2023/NĐ-CP; giá thuê nhà ở tăng.
(Theo VnEconomy, ngày 06/10/2024)
Câu 15: Trong thông tin trên, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát là do yếu tố nào dưới đây?
A. Chi phí sản xuất tăng.
B. Giá hàng thiết yếu tăng.
C. Nhà nước tăng lương.
D. Nhu cầu tiêu dùng tăng.
Câu 16: Trong thông tin trên, mức độ lạm phát trong tháng 9/2024 so với cùng kỳ năm trước ở mức
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát thấp.
C. lạm phát phi mã.
D. siêu lạm phát.
Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi: 17-18
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tính chung 6 tháng đầu năm 2024, có khoảng khoảng 119,6 nghìn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và quay trở lại hoạt động, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2023; trong khi đó, số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường là 110,3 nghìn doanh nghiệp, tăng 18,4%. Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 940,5 nghìn người, tăng 27,3 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động là 2,27%, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên luôn cao hơn. Tình hình doanh nghiệp khó khăn là nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động 6 tháng đầu năm 2024 chưa có sự cải thiện hơn so với cùng kỳ năm trước.
Câu 17: Trong thông tin trên, tỉ lệ thất nghiệp của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2024 là
A. 5,3%.
B. 18,4%.
C. 2,27%.
D. 27,3 nghìn người.
Câu 18: Trong thông tin trên, nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp mang tính
A. chủ quan.
B. khách quan.
C. tự nguyện.
D. chu kì.
Câu 19: Trong thông tin trên, thanh niên thất nghiệp thuộc loại thất nghiệp nào dưới đây?
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 20: Sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
A. thị trường lao động.
C. thị trường tiền tệ.
B. thị trường tài chính.
D. thị trường công nghệ.
Câu 21: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Lao động.
B. Cạnh tranh.
C. Tiêu dùng.
D. Cung câu.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không là yếu tố cấu thành thị trường lao động?
A. Cung lao động.
B. Cầu lao động.
C. Giá cả sức lao động.
D. Giá cả tiền tệ.
Câu 23: Thị trường lao động Việt Nam sẽ nổi lên 4 xu hướng, gồm: gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ; chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm; lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế; gia tăng "khởi nghiệp, tự tạo việc làm". Bên cạnh đó, việc đầu tư máy móc, công nghệ sẽ dần phô biến, dự báo có sự chuyển dịch mạnh mẽ trong thị trường lao động theo hướng từ nguồn nhân lực giá rẻ, trình độ thấp sang nguồn nhân lực chất lượng cao.
Nội dung nào dưới đây không là xu hướng của thị trường lao động của Việt Nam được đề cập trong thông tin trên?
A. Lao động không có nghề, tay nghề thấp sẽ trở lên yếu thế.
B. Lao động thuộc lĩnh vực công nghệ có cơ hội trên thị trường việc làm.
C. Xu hướng lao động phi chính thức gia tăng.
D. Lao động truyền thống chiếm ưu thế.
Câu 24: Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
A. thị trường tài chính.
B. thị trường kinh doanh.
C. thị trường việc làm.
D. thị trường thất nghiệp.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
.............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:
Tết Trung thu đang đến gần, nắm bắt được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng, từ các cơ sở sản xuất bánh Trung thu truyền thống đến những thương hiệu nổi tiếng như Bánh Mứt Kẹo Hà Nội, Kinh Đô, Hữu Nghị, Bibica... đã tung ra thị trường nhiều sản phẩm với sự đa dạng về mẫu mã, đặc sắc về hương vị, bắt kịp xu hướng thị trường hiện đại. Năm 2024 vẫn là năm khó khăn của nền kinh tế. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Công ty Orion xây dựng bộ sản phẩm bánh Trung thu “trăng tỏ chân tình”, chú trọng vào phân khúc giá bình dân. Cùng với sự phát triển của công nghệ, kênh bán hàng trực tuyến cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ bánh Trung thu năm nay. Không chỉ bày bán tại các tiệm, quẩy trên các tuyến phố Hà Nội, bánh Trung thu còn được bán qua các trang mạng xã hội, website, ứng dụng mua sắm trực tuyến như Facebook, Shopee, Zalo
(Theo Tin tức Thông tấn xã Việt Nam).
a) Các đơn vị sản xuất bánh trung thu đã vận dụng quan hệ cung – cầu.
b) Sản phẩm bánh trung thu phân khúc giá bình dân không phù hợp trong điều kiên kinh tế năm 2024.
c) Bánh trung thu được bày bán trên các kênh bán hàng truyền thống và trực tuyến cho thấy các nhà sản xuất, kinh doanh đã cạnh tranh với nhau để tiếp cận khách hàng.
d) Mặt hàng bánh trung thu được sản xuất mang tính ổn định.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:
Năm 2023, lạm phát bình quân của Việt Nam tăng 3,25%, đạt mục tiêu do Quốc hội đề ra là kiểm soát lạm phát ở mức 4,5%. Đây là năm thứ 12 liên tiếp Việt Nam duy trì được mức lạm phát một con số kể từ sau khi lạm phát tăng cao năm 2011, góp phần đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô, tạo nền tảng vững chắc cho tăng trưởng kinh tế bền vững, củng cố niềm tin của người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài vào đồng nội tệ và môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Kết quả kiểm soát lạm phát trong năm 2023 là do giá năng lượng trong nước (xăng dầu, gas) quay đầu giảm theo giá thế giới, giá hương thực, thực phẩm trong nước được kiểm soát tốt nhờ nguồn cung dồi dào, sự phối hợp ngày càng nhịp nhàng, hiệu quả giữa các chính sách kinh tế vĩ mô, Kì vọng lạm phát được neo giữ vững, tỉ giá được điều hành linh hoạt, hỗ trợ kiểm soát lạm phát nhập khẩu...
(Theo Tạp chí ngân hàng, ngày 10-01-2024)
a. Chỉ số lạm phát 3,25% thể hiện lạm phát vừa phải.
b. Ở mức độ lạm phát trên, nền kinh tế được đảm bảo tăng trưởng và phát triển.
c. Giá cả hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của người dân là một trong các nguyên nhân dẫn đến lạm phát.
d. Giá cả thế giới không ảnh hưởng đến tình hình lạm phát trong nước.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau:
Lao động có việc làm năm 2023 đạt 51,3 triệu người, tăng 683,0 nghìn người (tương ứng tăng 1,35%) so với năm 2022. Số lao động có việc làm ghi nhận tăng ở cả khu vực thành thị và nông thôn cũng như ở nam giới và nữ giới, số lao động có việc làm ở khu vực thành thị là 19,0 triệu người, tăng 1,8% (tương ứng tăng 331,8 nghìn người), lao động ở khu vực nông thôn là 32,3 triệu người, tăng 1,1% (tương ứng tăng 351,1 nghìn người); số lao động có việc làm ở nam giới đạt 27,3 triệu người, tăng 1,4% (tương ứng tăng 386,6 nghìn người), cao hơn mức tăng ở nữ 0,1 điểm phần trăm (1,4% so với 1,3%).
Theo khu vực kinh tế, lao động có việc làm khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản là 13,8 triệu người, giảm 118,9 nghìn người, tương ứng giảm 0,9% so với năm trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 17,2 triệu người, tăng 248,2 nghìn người, tương ứng tăng 1,5%; khu vực dịch vụ với 20,3 triệu người, tăng 553,6 nghìn người, tương ứng tăng 2,8% và duy trì mức tăng cao nhất so với hai khu vực còn lại. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 là 27,0%, tăng 0,6 điểm phần trăm so với năm trước.
(Theo Tổng cục thống kê, ngày 02-01-2024)
a. Xu hướng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
b. Lao động trong khu vực công nghiệp đang chiếm tỉ trọng cao nhất.
c. Lao động có việc làm năm 2023 tăng ở tất cả các khu vực của nền kinh tế.
d. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ tăng là phù hợp với xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động nước ta.
----HẾT----
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
.............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
| Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | CẤP ĐỘ TƯ DUY | |||||
PHẦN 1 (24 Câu- tối đa 6,0 điểm)  | PHẦN 2 (4 Câu- tối đa 4,0 điểm)  | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Chủ đề 1: Cạnh tranh, cung cầu trong nền kinh tế thị trường | 08 | 03 | 01 | 04 | 04 | |
| Chủ đề 2: Lạm phát và thất nghiệp | 08 | 03 | 01 | 02 | 06 | |
| Tổng | 16 | 06 | 02 | 0 | 06 | 10 | 
| 24 lệnh = 24 câu | 16 lệnh = 4 câu | |||||
| Tỉ lệ | 40% | 15% | 5% | 0% | 15% | 25% |