Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 2 Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn GDKT&PL 11 CTST.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 2 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 1 Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 2 Cung - cầu trong kinh tế thị trường

CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 4 Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 5 Thị trường lao động, việc làm

CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NẰNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 6 Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 7 Năng lực cần thiết của người kinh doanh

CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 8 Đạo đức kinh doanh

CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 9 Văn hóa tiêu dùng

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 11 Bình đẳng giới
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 12 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 13 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 14 Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 15 Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 16 Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc

CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 17 Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 20 Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
  • Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 21 Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

 => Xem nhiều hơn: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 KÌ 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Word bài: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 14. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÔNG DÂN VỀ BẦU CỬ VÀ ỨNG CỬ

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  • Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  • Phân tích, đánh giá được hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  • Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nếu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức chuẩn mực hành vi:

+ Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

+ Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

+ Phân tích, đánh giá được hành vi thường gặp trong đời sống liền quan đến quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

+ Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

  1. Phẩm chất:
  • Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
  • Giấy A4, phiếu học tập.
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
  3. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mở đầu trong SGK tr.103 và thực hiện yêu cầu:

Em hãy chia sẻ những hiểu biết của bản thân về quyền mà chủ tịch Hồ Chí Minh đang thực hiện trong hình ảnh.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bầu cử là quyền của mỗi công dân.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.103:

Em hãy chia sẻ những hiểu biết của bản thân về quyền mà chủ tịch Hồ Chí Minh đang thực hiện trong hình ảnh thực hiện trong hình ảnh dưới đây.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, dựa vào hiểu biết của bản thân, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 - 4 HS trả lời câu hỏi:

Hình ảnh trên nói về quyền bầu cử và ứng cử mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đang thực hiện. Quyền bầu cử là quyền của mỗi công dân được tham gia vào đưa ra quyết định trong các cuộc bầu cử. Còn ứng cử là quyền của mỗi công dân muốn đăng ký ứng cử để trở thành đại diện của nhân dân trong các địa phương như đại hội đại biểu nhân dân, Quốc hội và các cơ quan nhà nước khác.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Chúng ta đã biết, mỗi công dân có quyền và nghĩa vụ trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Quyền bầu cử, ứng cử là biện pháp giúp công dân phát huy quyền làm chủ của mình.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 14. Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  2. Nội dung:

- Đọc các thông tin, trường hợp trong SGK trang 104 – 106 và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử, ứng cử.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc các thông tin, trường hợp trong SGK để trả lời các câu hỏi:

+ Từ Thông tin 2, em hãy cho biết ông A đã thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân như thế nào?

+ Từ Thông tin 1 và Thông tin 4, em đồng ý với ý kiến của B hay C? Vì sao?

+ Pháp luật còn những quy định nào khác về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử, ứng cử? Cho ví dụ minh hoạ.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, khái quát về quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, trường hợp SGK tr.104 - 106, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận, khái quát quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

+ Ông A đã thực hiện quyền bầu cử, ứng cử đúng quy định tại Điều 69 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015, bằng cách tự mình bỏ phiếu bầu, dù tuổi cao nhưng ông A vẫn nhất quyết không nhờ con gái bỏ phiếu hộ.

+ Em đồng ý với ý kiến của C vì công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp được quy định tại Điều 37 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2015, công dân không được ghi tên vào danh sách cử tri và không được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.

+ Ngoài những thông tin đã nêu ra, còn có quy định về việc công dân phải xuất trình thẻ cử tri khi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử thay, không được đe dọa, chèn ép khi bầu cử và không được cấm người khác bầu cử. Ví dụ: Nếu trong địa phương A có 10 ứng viên đăng ký tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và họ đều được công dân ủng hộ, nhưng thông qua quá trình bầu cử, chỉ có 2 người đắc cử. Công dân sẽ phải tôn trọng quyết định của đại chúng và tôn trọng lựa chọn của các cử tri đã đi bỏ phiếu cho những người được yêu cầu.

- GV mời HS nêu một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

- Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực hiện quyền dân chủ trực tiếp của mình để bầu ra các cơ quan quyền lực nhà nước.

- Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử:

+ Công dân đủ tuổi theo luật định có quyền bầu cử (đủ 18 tuổi trở lên), ứng cử (đủ 21 tuổi trở lên) đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

+ Quyền bầu cử, ứng cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

+ Trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật, công dân không được phép thực hiện quyền bầu cử và ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.

- Công dân có nghĩa vụ:

+ Tuân thủ Hiến pháp, luật và quy định khác của pháp luật có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

+ Tự mình tham gia bầu cử, nghiên cứu kĩ tiêu chuẩn đại biểu, số lượng ứng cử viên và số đại biểu được bầu tại đơn vị bầu cử.

+ Cân nhắc, lựa chọn kĩ lưỡng, bầu đủ số lượng, đại biểu được bầu là những ứng cử viên thật sự tiêu biểu, có kiến thức, năng lực, phản ánh được ý chí và nguyện vọng chính đáng của nhân dân với cơ quan dân cử.

+ Phản bác, đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử và mọi luận điệu xuyên tạc chống phá cuộc bầu cử của các thế lực thù địch.

Hoạt động 2: Tìm hiểu hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

  1. Mục tiêu: HS nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.106 - 107 và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK để thực hiện yêu cầu:

+ Cho biết hành vi của anh A và ông H đã vi phạm quyền và nghĩa vụ gì của công dân về bầu cử.

+ Hãy cho biết hành vi của nhân vật trong các trường hợp trên đã gây ra hậu quả như thế nào.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin SGK tr.106 - 107, thảo luận và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

+ Hành vi của anh A đã cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân: dù đã biết được thông tin nhưng do có đơn hàng đột xuất, anh A đã yêu cầu người lao động không đi bầu cử để hoàn thành công việc.

+ Hành vi của của ông H đã làm sai lệch kết quả bầu cử: ông H đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn để yêu cầu các cán bộ cấp dưới phải bỏ phiếu cho ông K (bạn của ông H).

- GV mời HS nêu hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

- Hành vi vi phạm pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lí kỉ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Hoạt động 3: Đánh giá một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

  1. Mục tiêu: HS đánh giá một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin SGK tr.108 và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS đánh giá được một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc 2 trường hợp trong SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật trong hai trường hợp?

- GV hướng dẫn HS rút ra đánh giá một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin SGK tr.108, thảo luận và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- HS rút ra đánh giá một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Hành vi của anh A đã thực hiện tốt các quy định về nguyên tắc bầu cử: giúp đỡ người không biết chữ ghi phiếu bầu, đọc thông tin ứng cử viên, phổ biến quy định pháp luật về bầu cử cho cử tri.

+ Hành vi của ông G, ông T đã làm sai lệch kết quả bầu cử: ông G đã đề nghị ông T lấy một số phiếu bầu mang về nhà rồi gạch tên những ứng cử viên khác, để lại tên mình và bỏ vào thùng phiếu. Hành vi này tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lí kỉ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

- GV mời HS đánh giá một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Đánh giá một số hành vi và thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử

- Công dân cần biết những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử, xây dựng ý thức tự giác tuân thủ và chấp hành; tuyên truyền vận động những người khác chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, giúp HS nhận biết và giải thích được hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.

  1. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

 ..............

 => Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Powerpoint bài: Văn hóa tiêu dùng

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Em hãy chia sẻ cùng các bạn một số hành vi tiêu dùng có văn hóa ở Việt Nam.

  • Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
  • Sử dụng các đồ dùng thân thiện với môi trường

CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

BÀI 9: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế

Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi

  THÔNG TIN

      Phát triển bền vững và xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh đang là xu hướng phổ biến trên thế giới. Việt Nam cũng không nằm ngoài dòng chảy này. Các doanh nghiệp chú trọng sán xuất xanh, tạo ra sản phẩm tốt cho sức khoẻ và lan toả lối sống xanh, xây dựng ý thức bảo vệ môi trường đến cộng đồng.

(Theo Báo diện tử Chính phủ, Tiêu dùng bền vững: Xu hướng cần được doanh nghiệp nắm bắt để phát triển, ngày 14 - 9 - 2022)

TRƯỜNG HỢP

        Trong quá trình phát triển, Công ty A luôn xác định mục đích của quá trình sản xuất là hướng đến người tiêu dùng. Nhận thấy nhu cầu tiêu dùng sản phẩm điện tử, thiết bị gia dụng thông minh tăng nhanh trong thời gian gần đây, công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất, cung ứng các thiết bị, phụ kiện và dịch vụ sửa chữa đi kèm. Chính việc chuyến đổi mục đích sản xuất này đã giúp công ty mang về lợi nhuận cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng.

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

  • Em hãy cho biết xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh trong xã hội hiện nay có trò như thế nào?
  • Theo em, tiêu dùng có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế và xã hội?

Em hãy cho biết xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh trong xã hội hiện nay có trò như thế nào?

Xu hướng tiêu dùng của sản phẩm xanh trong xã hội hiện nay có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững, tạo ra các sản phẩm tốt cho sức khỏe và lan tỏa lối sống xanh, xây dựng ý thức bảo vệ môi trường.

KẾT LUẬN

  1. Vai trò của tiêu dùng đối với sự phát triển kinh tế
  • Tiêu dùng là mục đích, động lực của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
  • Tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho người sản xuất.

2, Khái niệm văn hóa tiêu dùng

Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi

Văn hoá có ảnh hưởng rất lớn đến tập quán, thói quen trong tiêu dùng. Những giá trị vãn hoá đi sâu vào tâm lí, tạo ra các chuẩn mực, ảnh hưởng đến ý thức và hành vi tiêu dùng của cộng đồng. Khi tiêu dùng, mọi sở thích, mong muốn, tiêu chí lựa chọn hàng hoá,... đều phản ánh rõ nét những giá trị văn hoá của cộng đồng mà người đó đã và đang chịu ảnh hưởng.

Tập quán tiêu dùng biểu hiện ý nghĩa văn hoá của sự tiêu dùng: đúng - sai, tốt - xấu,... tuỳ thuộc vào hoàn cành cụ thể. Tập quán tiêu dùng của xã hội và cá nhân trờ thành văn hoá khi nó phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã hội của một nhóm (cộng đồng) trong một không gian, thời gian cụ thể. Nét văn hoá này mang cả một chiều sâu triết lí, ý thức tiêu dùng bắt nguồn từ truyền thống mấy nghìn năm của dân tộc. Văn hoá tiêu dùng là một bộ phận quan trọng của nền văn hoá dân tộc, thế hiện các giá trị văn hoá của con người Việt Nam trong tiêu dùng cá nhân và trong tiêu dùng sản phẩm.

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

  • Em hãy xác định yếu tố hình thành văn hoá tiêu dùng trong các thông tin trên.
  • Em hãy nêu cách hiểu của em về văn hoá tiêu dùng là gì?
  • Em hãy xác định yếu tố hình thành văn hoá tiêu dùng
  • trong các thông tin trên.

Yếu tố hình thành văn hóa tiêu dùng trong các thông tin trên là :

  • Sở thích
  • Mong muốn
  • Tiêu chí lựa chọn hàng hóa
  • Tập quán tiêu dùng

 ..............

=> Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 11 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án word và điện tử KTPL 11 kì 2 CTST

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay