Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Có đủ giáo án word + PPT kì 1 Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 1 KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾ
CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 1 Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 2 Cung - cầu trong kinh tế thị trường
CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 3 Lạm phát trong kinh tế thị trường
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 4 Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 5 Thị trường lao động, việc làm
CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NẰNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 6 Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 7 Năng lực cần thiết của người kinh doanh
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 8 Đạo đức kinh doanh
CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 9 Văn hóa tiêu dùng
PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 10 Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 11 Bình đẳng giới
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 12 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 13 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 14 Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 15 Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 16 Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc
CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 17 Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 20 Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- Giáo án KTPL 11 Chân trời bài 21 Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
=> Xem nhiều hơn: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Word bài: Đạo đức kinh doanh
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
BÀI 8. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
(4 tiết)
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.
- Chỉ ra được các biểu hiện của đạo đức kinh doanh, phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ vai trò và các biểu hiện của đạo đức kinh doanh. Đồng thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận về các vấn đề đạo đức kinh doanh.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến đạo đức kinh doanh.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức kinh doanh; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh.
- Năng lực phát triển bản thân: Biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của người kinh doanh.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề kinh tế liên quan đến đạo đức kinh doanh trong đời sống xã hội; vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống; có khả năng tham gia thảo luận, tranh luận về một số vấn đề liên quan đến biểu hiện và vai trò của đạo đức kinh doanh; biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh; vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh.
- Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm thực hiện đạo đức kinh doanh khi có cơ hội được tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin về đạo đức kinh doanh;
- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
- Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
- Nội dung:
- GV yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết của bản thân về nội dung các câu được trích trong SHS tr.54.
- GV dẫn dắt vào bài học.
- Sản phẩm học tập: Phần chia sẻ hiểu biết của HS về nội dung các câu trong SHS.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ phần Mở đầu trong SHS tr.54: Hãy chia sẻ hiểu biết của em về nội dung các câu dưới đây:
+ Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi.
+ Phải thì mua, vừa thì bán.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Sự “vui lòng, vừa lòng” của khách hàng là kết quả của thái độ giao tiếp, chất lượng sản phẩm, tinh thần phục vụ, thể hiện văn minh thương mại trong kinh doanh.
+ Phù hợp, thuận lợi cho cả người mua và người bán; bên mua và bên bán hoàn toàn thoả thuận với nhau.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đạo đức kinh doanh là yếu tố cơ bản tạo nên uy tín của nhà kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thành công, tồn tạo và phát triển. Nâng cao đạo đức kinh doanh còn mang lại lợi ích to lớn cho người tiêu dùng, người lao động và sự phát triển bền vững, Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của đạo đức kinh doanh giúp chúng ta thực hiện các việc làm đúng, xây dựng xã hội văn minh tiến bộ.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 7. Đạo đức kinh doanh.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh
- Mục tiêu: HS nêu được quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SHS tr.54-56, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV mời 2 HS đọc thông tin, trường hợp SHS tr.54-55. - GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp SHS tr.54-55 và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1, 2: Em hãy nhận xét việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi trong thông tin. + Nhóm 3, 4: Em hãy nhận xét việc làm của Công ty T trong trường hợp 1. + Nhóm 5, 6: Em hãy nhận xét việc làm của Công ty D trong trường hợp 2. - GV yêu cầu HS rút ra tổng kết sau khi tìm hiểu thông tin, trường hợp, trả lời câu hỏi: Những việc làm đó ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất, người tiêu dùng và xã hội? Theo em, người kinh doanh cần có những phẩm chất gì? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là đạo đức kinh doanh? Đạo đức kinh doanh có vai trò gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm, đọc thông tin, trường hợp SHS tr.54-56 và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Thông tin: Việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi đã thể hiện đạo đức trong kinh doanh: luôn giữ chữ tín, có ý thức vận dụng tinh thần yêu nước, khai thác tinh thần tự tôn dân tộc như một vũ khí sắc bén để chiến thắng vẻ vang đối thủ cạnh tranh của mình. + Trường hợp 1: Công ty T đã giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong hoạt động sản xuất - kinh doanh. + Trường hợp 2: Công ty D đã vi phạm đạo đức kinh doanh bằng việc bơm dịch thải lỏng của nhà máy sản xuất, xả trực tiếp vào sông không đúng với nội dung báo cáo môi trường đã được phê duyệt, gây ô nhiễm môi trường ở địa phương. + Ảnh hưởng:
+ Phẩm chất của người kinh doanh:
- GV mời HS nêu quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh. - Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | 1. Quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh - Khái niệm: Là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh. - Vai trò: + Thay đổi thái độ, điều chỉnh hành vi của chủ thể theo hướng tích cực; + Nâng cao danh tiếng, tạo lập niềm tin, uy tín với khách hàng; + Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; + Góp phần xây dựng mối quan hệ xã hội lành mạnh, có trách nhiệm - nghĩa tình - văn minh - hiện đại. |
Hoạt động 2: Các biểu hiện của đạo đức kinh doanh
- Mục tiêu: HS chỉ ra được các biểu hiện của đạo đức kinh doanh và đánh giá các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp SHS tr.56 và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về các biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm ở Hoạt động 1, đọc trường hợp SHS tr.56 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Em hãy xác định các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh trong trường hợp 1. + Nhóm 3, 4: Em hãy xác định các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh trong trường hợp 2. + Nhóm 5, 6: Em hãy xác định các hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp với đạo đức kinh doanh trong trường hợp 3. - GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết bản thân và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy kể thêm các biểu hiện khác của đạo đức kinh doanh và lấy ví dụ minh họa. - GV tiếp tục yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ mở rộng: Em hãy liệt kê các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh và đề xuất cách xử lí của em đối với hành vi đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc các trường hợp SHS tr.56, thảo luận và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. - HS vận dụng hiểu biết để liệt kê thêm các biểu hiện, hành vi theo yêu cầu của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Trường hợp 1: Việc làm của công ty A phù hợp với đạo đức kinh doanh. Biểu hiện: trung thực về chất lượng đã cam kết; giá cả phù hợp với thu nhập và nhu cầu của khách hàng; thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng tận tâm. + Trường hợp 2: Việc làm của công ty B phù hợp với đạo đức kinh doanh. Biểu hiện: Luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu; giảm thiểu ô nhiễm môi trường; đảm bảo lợi ích chính đáng theo đúng cam kết đối với người lao động. + Trường hợp 3: Việc làm của công ty P không phù hợp với đạo đức kinh doanh. Biểu hiện: Mua máy móc, nguyên liệu, bao bì, tem nhãn để sản xuất, đóng gói mĩ phẩm ghi nhãn của một số cơ sở trong và ngoài nước, sau đó bán kiếm lời. - GV mời HS nêu biểu hiện của đạo đức kinh doanh. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và kết luận. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 2. Các biểu hiện của đạo đức kinh doanh - Giữ chữ tín, trung thực, trách nhiệm, tôn trọng và bảo vệ lợi ích của khách hàng; hướng đến lợi ích chung và có lợi cho nhiều người. - Trong mối quan hệ cụ thể: + Giữa chủ thể sản xuất và khách hàng: giữ chữ tín, thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết; trung thực, trách nhiệm trong kinh doanh;... + Giữa chủ thể sản xuất với người lao động: tôn trọng, đảm bảo lợi ích chính đáng theo cam kết, công bằng,... + Giữa các chủ thể sản xuất: hợp tác, cạnh tranh lành mạnh. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố tri thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân với những vấn đề liên quan đến đạo đức kinh doanh.
- Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1. Đạo đức kinh doanh được biểu hiện thông qua các phẩm chất gì?
- Trách nhiệm
- Trách nhiệm và trung thực
- Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng
- Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng, gắn kết các lợi ích
Câu 2. Đạo đức kinh doanh đem lại được các tác dụng gì cho người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh?
- Có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh
- Giúp việc kinh doanh đem lại được nhiều lợi nhuận hơn
- Giúp chủ thể kinh doanh có thể dẫn dắt được hoạt động kinh doanh của mình phát triển
- Giúp chủ thể kinh doanh có được các giải pháp tối ưu hơn cho các hoạt động kinh doanh
Câu 3. Phẩm chất gì được thể hiện trong ý sau đây “Hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, đem được lại lợi ích đồng thời cho doanh nghiệp và xã hội”?
- Trung thực
- Trách nhiệm
- Có nguyên tắc
- Gắn kết các lợi ích
Câu 4. Việc làm ăn của nhà ông Q ngày càng phát triển, ông nhận thấy sự phát triển có được ngày hôm nay không phải công sức của một mình ông mà do có được sự cố gắng của tất cả mọi người. Nên ông đã quyết định thưởng cho toàn thể nhân viên trong công ty một nửa tháng lương vào ngày thành lập công ty. Việc làm này của ông được toàn thể công ty đón nhận rất nhiệt tình. Theo em biểu hiện có đạo đức trong kinh doanh của ông Q được biểu hiện ở chỗ nào?
- Sự có đạo đức trong kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông tôn trọng nhân viên của mình, kịp thời khen thưởng để động viên cùng nhau cố gắng
- Sự có đạo đức trong kinh doanh của ông Q được thể hiện ở chỗ ông Q luôn để công nhân của mình hoàn thành tốt các nhiệm vụ
- Sự có đạo đức trong kinh doanh của ôn Q được thể hiện ở chỗ ông luôn thực hiện đúng các quy định mà mình đã đề ra
- Sự có đạo đức trong kinh doanh của ông luôn gắn kết với lợi ích chung của cả công xưởng
Câu 5. Việc cố ý làm tổn hại đến hoạt động kinh doanh của người khác vi phạm vào điều gì trong việc kinh doanh?
- Tổn hại đến đạo đức kinh doanh
- Tổn hại đến uy tín làm việc
- Làm mọi người bị mất niềm tin vào doanh nghiệp
- Doanh nghiệp bị đánh giá thấp
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về đạo đức kinh doanh để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | B | A | A |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập (SHS tr.57-59)
Nhiệm vụ 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bài tập 1 dưới dạng Phiếu học tập:
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
- Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint bài: Đạo đức kinh doanh
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Hãy chia sẻ hiểu biết của em về nội dung các câu dưới đây:
- Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi.
- Phải thì mua, vừa thì bán.
- Sự “vui lòng, vừa lòng” của khách hàng là kết quả của thái độ giao tiếp, chất lượng sản phẩm, tinh thần phục vụ, thể hiện văn minh thương mại trong kinh doanh.
- Phù hợp, thuận lợi cho cả người mua và người bán; bên mua và bên bán hoàn toàn thoả thuận với nhau.
- CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
BÀI 8:
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
NỘI DUNG BÀI HỌC
- QUAN NIỆM, VAI TRÒ CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi
Ông Bạch Thái Bưởi sinh năm 1874 tại làng An Phú, huyện Thanh Trì, tỉnh Hà Đông (nay thuộc ngọai thành Hà Nội), ông chính là người đầu tiên khẳng định vị thế của doanh nhân Việt, người lãm kinh doanh với khát vọng to lớn là cải tạo xã hội, mà cụ thể là ước vọng có thể xây dựng một Hà Nội lung linh, hoa lệ như Paris.
Từ một công chức làm trong môt hãng thầu công chánh của Pháp, một dịp may đến với ông là năm 1895, Hội chợ Bordeaux được tổ chức tại Pháp, Bạch Thái Bưởi được chọn, qua đề cử của công sứ Bonnet. Trong những ngày ở Pháp, không như những người khác dành thời gian du hí đây đó, ông nỗ lực tìm hiểu, học hỏi cung cách buôn bán, cách tổ chức và quản lí sản xuất, nghệ thuật khuếch trương thương nghiệp. Trên chuyến tàu trở về nước, Bạch Thái Bưởi đã manh nha một quyết định táo bạo: xin nghỉ việc để đi vào con đường kinh doanh với quan điểm "Phải biết cung cấp cái mà người ta đang thiếu, cái mà người ta đang cần. Nhưng phải kịp thời".Ông đã hùn tiền với một người Pháp để chuyên khai thác gỗ làm tà-vẹt bán cho Sở Hoà xa Đông Dương.
Trong công việc, Bạch Thái Bưởi tỏ ra rất khắc nghiệt khi nghiệm thu sản phẩm. Ông bảo:“Tiền mất đi còn có thể tìm lại được, chứ chữ tín mất đi là hỏng việc lớn sau này". Bạch Thái Bưởi thành công và thu hút được nhiều người tài về cùng dựng nghiệp vì ông là người rất biết cách đối đãi và tin tưởng những cộng sự của mình. Có lẽ, Bạch Thái Bưởi là nhà doanh nghiệp Việt Nam trước nhất đầu thế kỉ XX đã có ý thức vận dụng tinh thần yêu nước, khai thác tinh thần tự tôn dân tộc như một vũ khí sắc bén để chiến thắng vẻ vang đối thủ cạnh tranh của mình.
(Trích Lê Minh Quốc, Bạch Thái Bưởi - khẳng định doanh tài nước Việt, NXB Trẻ, 2007)
Trường hợp 1
Trong nhiều năm qua, Công ty T luôn giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong hoat động sản xuất - kinh doanh. Công ty luôn đặt lợi ích và yêu cầu của khách hàng lên hàng đầu nên các loại sản phẩm luôn đạt chất lượng cao, năng lực cạnh tranh và danh tiếng của công ty lan toả rộng rãi trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty T đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín của quốc gia và quốc tế cho hoạt động kinh doanh vì lợi ích người tiêu dùng, cộng đồng vã góp phần bảo vệ môi trường.
Trường hợp 2
Công ty D chuyên sản xuất bột ngọt, tinh bột, nước đường. Trong quá trình sản xuất các sản phẩm này, công ty đã thiết kế và lắp đặt hệ thống đường ống kĩ thuật để bơm dịch thải lỏng của nhà máy sản xuất, xả trực tiếp vào sông không đúng với nội dung báo cáo môi trường đã được phê duyệt, gây ô nhiễm môi trường ở địa phương.
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1, 2
Em hãy nhận xét việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi trong thông tin
NHÓM 3, 4
Em hãy nhận xét việc làm của Công ty T trong trường hợp 1.
NHÓM 5, 6
Em hãy nhận xét việc làm của Công ty D trong trường hợp 2.
NHÓM 1, 2
Em hãy nhận xét việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi trong thông tin
Thông tin: Việc làm của doanh nhân Bạch Thái Bưởi đã thể hiện đạo đức trong kinh doanh: luôn giữ chữ tín, có ý thức vận dụng tinh thần yêu nước, khai thác tinh thần tự tôn dân tộc như một vũ khí sắc bén để chiến thắng vẻ vang đối thủ cạnh tranh của mình.
NHÓM 3, 4
Em hãy nhận xét việc làm của Công ty T trong trường hợp 1.
Công ty T đã giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong hoạt động sản xuất - kinh doanh.
NHÓM 5, 6
Em hãy nhận xét việc làm của Công ty T trong trường hợp 2.
Công ty D đã vi phạm đạo đức kinh doanh bằng việc bơm dịch thải lỏng của nhà máy sản xuất, xả trực tiếp vào sông không đúng với nội dung báo cáo môi trường đã được phê duyệt, gây ô nhiễm môi trường ở địa phương.
Những việc làm đó ảnh hưởng như thế nào đến người sản xuất, người tiêu dùng và xã hội?
Ảnh hưởng:
- Những việc làm tuân thủ đạo đức trong kinh doanh sẽ ảnh hưởng tích cực, tác động tốt;
- Những việc làm vi phạm đạo đức kinh doanh sẽ ảnh hưởng tiêu cực, gây hại đến người sản xuất, người tiêu dùng và xã hội
Theo em, người kinh doanh cần có những phẩm chất gì?
Phẩm chất của người kinh doanh:
Lấy chữ “tín” làm đầu, giữ lòng tin
Sẵn sàng tiếp thu cái mới
Luôn hướng về phía trước
Liên tục có ý tưởng
KẾT LUẬN
- Quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh
- Khái niệm: Là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.
KẾT LUẬN
- Vai trò:
- Thay đổi thái độ, điều chỉnh hành vi của chủ thể theo hướng tích cực;
- Nâng cao danh tiếng, tạo lập niềm tin, uy tín với khách hàng;
- Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp;
- Góp phần xây dựng mối quan hệ xã hội lành mạnh, có trách nhiệm - nghĩa tình - văn minh - hiện đại.
CÁC BIỂU HIỆN CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
TRƯỜNG HỢP 1
Nhiều năm qua, công ty A đươc bình chọn là Thương hiệu được chọn mua nhiều nhất trong năm của ngành may mặc. Người tiêu dùng tin tưởng và đánh giá cao các sản phẩm vì công ty luôn trung thực về chất lượng đã cam kết. Nhiều đối tượng khách hàng tìm được sản phẩm ưa thích của mình vì giá cả phù hợp với thu nhập và nhu cầu. Bên cạnh đó, công ty luôn chủ động lấy ý kiến phản hồi để điều chỉnh sản phẩm của mình cũng như thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng tận tâm, tận tụy.
=> Xem nhiều hơn:
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án kinh tế pháp luật 11 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời, tải giáo án word và điện tử kinh tế pháp luật 11 kì 1 CTST
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây