Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn KTPL 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT… 
 Đề có 4 trang  | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)  | 
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (7 điểm)
Câu 1. Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến
A. nhu cầu tiêu dùng giảm.
B. lượng cầu càng tăng cao.
C. lượng cung càng tăng cao.
D. nhu cầu tiêu dùng tăng.
Câu 2. Trong nền kinh tê hàng hóa, khi cầu tăng làm cho sản xuất kinh doanh mở rộng khiến cung tăng, trường hợp này biểu hiện nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đên cung – cầu.
C. Cung – cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
D. Cung - cầu độc lập với nhau.
Câu 3. Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự
A. tăng giá hàng hóa, dịch vụ.
B. gia tăng nguồn cung hàng hóa.
C. giảm giá hành hóa, dịch vụ.
D. suy giảm nguồn cung hàng hóa.
Câu 4. Trong nên kinh tê thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó?
A. sụp đổ hoàn toàn.
B. cung tăng liên tục.
C. hiệu ứng tích cực.
D. bất ổn nghiêm trọng.
Câu 5. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự
A. ganh đua.
B. thỏa mãn.
C. ký kết.
D. thỏa hiệp.
Câu 6. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. cạnh tranh.
B. đấu tranh.
C. lợi tức.
D. tranh giành.
Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng
A. đổi nhiều tiền mặt.
C. tránh giữ tiền mặt.
B. giữ nhiều tiền mặt.
D. cất giữ tiền mặt.
Câu 8. Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là
A. tổng cung.
B. cung.
C. tổng cầu.
D. cầu.
Câu 9. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của khái niệm
A. lao động.
B. thất nghiệp.
C. sức lao động.
D. việc làm.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Nhà nước mua ngoại tệ.
C. Chi phí sản xuất giảm.
B. Lượng cung tiền đưa ra ít.
D. Các chi phí đâu vào giảm.
Câu 11. Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ làm cho đời sống của người lao động
A. gặp nhiều khó khăn.
B. được cải thiện đáng kể.
C. có khả năng cải thiện.
D. ngày càng sung túc.
Câu 12. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
B. hủy hoại tài nguyên môi trường.
C. tung tin bịa đặt về đối thủ.
D. hợp lý hóa sản xuất.
Câu 13. .............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 18. Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động về nội dung nào dưới đây?
A. Tiền công.
B. Trợ cấp thất nghiệp.
C. Trợ cấp thai sản.
D. Tiền lương hưu.
Câu 19. Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp.
B. Trời nắng nóng nên chị H có nhu cầu mua điều hòa.
C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.
D. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
Câu 20. Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động thi khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng?
A. Thiếu việc làm.
B. Lạm phát.
C. Thất nghiệp.
D. Thiêu lao động.
Câu 21. Trong bối cảnh nên kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng
A. giữ nguyên.
B. tăng.
C. không đổi.
D. giảm
PHẦN II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) HEm hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Theo Tổng cục Thống kê, bình quân 2 tháng đầu năm 2022, CPI tăng 1,68, so cùng kì năm trước. Yêu tố cơ bản khiến CPI tháng 2 tăng nhanh là do giá xăng dầu tăng làm cho chi phí sản xuất tăng lên; bên cạnh đó, việc triển khai Chương trình hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế năm 2022 - 2023 với quy mô 350 000 tỉ đồng cùng với các gói hỗ trợ của năm 2021 đang lan tỏa vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế... cũng làm tăng tổng cầu (dân cư tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng đầu tư, chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ.)
a. Chỉ số CPI 1,68% được đề cập ở thông tin trên phản ánh hiện tượng gì mà nền kinh tế nước ta đang gặp phải?
b. Thông tin trên đã đề cập đến những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó?
Câu 2 (1,0 điểm) Bằng những hiểu biết của mình về vấn đề lao động và việc làm em hãy làm rõ câu tục ngữ sau: “Một nghề thì chín, chín nghề thì chết”
----HẾT----
 
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
.............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
| TT | Nội dung kiến thức chủ đề | Đơn vị kiến thức bài | Mức độ đánh giá | Các mức độ nhận thức | |||||||
| Sô câu hỏi | Số câu hỏi | ||||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao  | ||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1  | Cạnh tranh, cung cầu trong nền kinh tế thị trường | Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường  | Nhận biết: 
 Thông hiểu: 
 Vận dụng: 
 lành mạnh.  | 3  | 2  | ||||||
2  | Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường  | Nhận biết: 
 Thông hiểu: 
 Vận dụng: 
  | 3  | 2  | |||||||
3  | Chủ đề 2: Lạm phát, thất nghiệp | Bài 3: Lạm phát | Nhận biết: - Nêu được: Khái niệm lạm phát, các loại hình lạm phát và thất nghiệp. – Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Thông hiểu: - Mô tả được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội. – Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát. Vận dụng: 
 Vận dụng cao: 
 nước ban hành.  | 3  | 2  | 1  | |||||
| 4 | Bài 4: Thất nghiệp  | Nhận biết: 
 Thông hiểu: 
 Vận dụng: 
 Vận dụng cao: 
 kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp của Nhà nước ban hành.  | 2 | 1 | |||||||
5  | Chủ đề 3: Thị trường lao động và việc làm | Bài 5: Thị trường lao động và việc làm | Nhận biết: 
 Thông hiểu: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và thị trường việc làm. 
 Vận dụng: 
 Vận dụng cao: Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.  | 3  | 2  | ||||||
| Tổng | 12 | 9 | 1 | 1 | |||||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | |||||||
| Tỉ lệ chung | 70% | 30% | |||||||||