Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
BÀI 1. CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm cạnh tranh.
Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Năng lực tìm hiểu các hiện tượng kinh tế - xã hội:
Nêu được khái niệm cạnh tranh;
Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh;
Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
Năng lực điều chỉnh hành vi: Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh.
3. Phẩm chất:
Trách nhiệm, tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV, hình ảnh các chợ ở Việt Nam...
Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu, giấy A0...
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK, SBT.
Mỗi HS chuẩn bị thông tin về những tình huống thực tế liên quan đến các hành vi cạnh tranh khi tham gia thị trường của bản thân và những người xung quanh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Đọc yêu cầu trong SGK trang 6 và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Em hãy chia sẻ về một trường hợp ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường và nêu nhận xét của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, trong thời gian 3 phút trình bày về một trường hợp ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường và nêu nhận xét của bản thân.
- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời, yêu cầu HS khác lắng nghe, sau đó nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Gợi ý: HS có thể chia sẻ về một trường hợp ganh đua giữa các thương hiệu sau đây:
+ Cuộc cạnh tranh kéo dài hàng thế kỉ giữa hai gã khổng lồ đồ uống không cồn: CocaCola và PepsiCo.
+ Cuộc cạnh tranh giữa các thương hiệu thức ăn nhanh: KFC, Lotteria, MC Donald's,...
+ Ganh đua giữa Apple và Samsung
+ ...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và chốt ý.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau. Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng quyết liệt. Vậy cạnh tranh là gì, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Cạnh tranh trong kinh tế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh.
b. Nội dung: Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi trong SGK trang 6.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cạnh tranh.
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Đọc thông tin SHS tr.12 và trả lời câu hỏi:
Em có nhận xét gì về số lượng hàng hoá, dịch vụ được cung ứng và nhu cầu mua sắm của người dân vào dịp Tết?
Số lượng hàng hóa, dịch vụ phong phú, đa dạng; nhu cầu mua sắm của người dân vào dịp Tết tăng cao.
BÀI 2. CUNG - CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Khái niệm cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung
Khái niệm cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Mối quan hệ cung - cầu trong nền kinh tế
Vai trò của quan hệ cung - cầu trong nền kinh tế
01 KHÁI NIỆM CUNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG
- Cung trong nền kinh tế
Đọc trường hợp trong SHS trang 13 và trả lời câu hỏi:
- Công ty bánh kẹo H đưa ra thị trường các sản phẩm với số lượng và giá cả như thế nào để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vào dịp tết Trung thu?
> Công ty bánh kẹo H sản xuất số lượng lớn bánh trung thu với nhiều chủng loại, hương vị khác nhau: 2000 chiếc, có giá dao động từ 40 000 – 120 000/chiếc; 500 chiếc bánh cao cấp với giá từ 200.000 – 650 000/chiếc, có mẫu mã đa dạng
Em hiểu thế nào là cung?
Khái niệm cung:
Cung là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cung
Đọc các trường hợp, thông tin trong SHS tr.13 và thực hiện yêu cầu:
- Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cung trong các thông tin, trường hợp trên.
- Cung hàng hóa trên thị trường còn chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào khác?
>>>
Nhân tố ảnh hưởng đến cung trong các trường hợp, thông tin là:
Trường hợp 1:
Giá của các yếu tố đầu vào, số lượng người bán trên thị trường
Trường hợp 2:
Công nghệ
Thông tin:
Chính sách của Nhà nước
GHI NHỚ: Một số nhân tố ảnh hưởng đến cung:
Giá cả của các yếu tố sản xuất đầu vào
Công nghệ
Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh
Giá bán sản phẩm
Số lượng chủ thể tham gia cung ứng
Chính sách của Nhà nước
02 KHÁI NIỆM CẦU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU
- Cầu trong nền kinh tế
Đọc các thông tin trong SHS trang 14 và trả lời câu hỏi:
- Theo em, việc anh T tìm hiểu các chuyến du lịch với mức giá khác nhau có ý nghĩa như thế nào?
- Khi anh T sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch ở Phú Quốc có được gọi là cầu không?
- Em hiểu thế nào là cầu?
>>>
Việc anh T tìm hiểu các chuyến du lịch với mức giá khác nhau sẽ giúp cho anh có những lựa chọn phù hợp hơn với khả năng chi trả và mong muốn của gia đình anh.
Khi anh T sẵn sàng thanh toán cho chuyến du lịch ở Phú Quốc được gọi là cầu vì nhu cầu của anh T có khả năng thanh toán.
KẾT LUẬN
Khái niệm cầu:
Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Thảo luận nhóm đôi
Đọc các trường hợp trong SHS tr.14 và thực hiện yêu cầu:
Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong các trường hợp trên.
Em hãy nêu một số nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu mà em biết.
Nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong Trường hợp 1:
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ
- Dân số
- Thu nhập của người tiêu dùng
Nhân tố ảnh hưởng đến cầu trong Trường hợp 2:
- Thị hiếu của người tiêu dùng
Các nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu: chính sách của Chính phủ, kì vọng của người dân,...
GHI NHỚ: Một số nhân tố ảnh hưởng đến cầu:
Giá của các mặt hàng liên quan
Dân số
Thu nhập của người tiêu dùng
Thị hiếu của người tiêu dùng
03 MỐI QUAN HỆ CUNG - CẦU TRONG NỀN KINH TẾ
Thảo luận nhóm 4HS, quan sát biểu đồ, số liệu, đọc thông tin, trường hợp SHS và thực hiện yêu cầu:
Giá cà phê (USD/tấn) | Lượng cung (tấn) | Lượng cầu (tấn) |
60 | 14 | 22 |
80 | 16 | 20 |
100 | 18 | 18 |
Từ bảng, biểu đồ, em hãy cho biết giá cả ảnh hưởng như thế nào đến cung - cầu.
Giá cả tăng - cung tăng - cầu giảm
Khi cung tăng hoặc cầu giảm thì cung thay đổi như thế nào trong các thông tin trên?
- Thông tin 1: Khi cầu tăng thì cung tăng
- Thông tin 2: Khi cầu giảm thì cung giảm
Khi cung - cầu thay đổi sẽ tác động đến giá cả như thế nào trong các trường hợp trên?
- Cung lớn cầu: giá cả giảm
- Cung nhỏ hơn cầu: giá cả tăng
KẾT LUẬN
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP
BÀI 4: THẤT NGHIỆP
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì?
Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợp cho bản thân mình
Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội
Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm
Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết
Câu 2: Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào?
Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì
Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất
Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện
Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời
Câu 3: Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp?
Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc
Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình
Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động
Câu 4: Tình trạng thất nghiệp để lại các hậu quả gì cho xã hội?
Tình trạng thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến người lao động
Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới nhà nước
Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề đối với mỗi cá nhân, với nền kinh tế và mọi mặt của đời sống
Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng đối với các chuỗi cung ứng toàn quốc
Câu 5: Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì?
Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm
Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa
Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra
Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có
Câu 6: Theo em, vai trò của nhà nước đóng vai trò như thế nào trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
Nhà nước đóng vai trò không mấy quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp
Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp
Nhà nước chỉ là bên trung gian về vấn đề giải quyết được tình trạng thất nghiệp
Chỉ có người lao động mới giải quyết được tình trạng thất nghiệp cho bản thân
Câu 7: Nhà nước đã làm thế nào để tích cực thông báo đến cho người dân về diễn biến của tình trạng thất nghiệp?
Tích cực quan sát tình hình về việc làm và đưa ra các dự báo về các ngành nghề cho người lao động
Tập trung đầu tư cho các ngành nghề đang mang lại nguồn lợi kinh tế lớn
Thực hiện các hành động giúp đỡ người thất nghiệp vượt được qua khó khăn trong khi chưa tìm được việc làm
Hỗ trợ người lao động tìm được ra định hướng phù hợp với bản thân
Câu 8: Tình trạng thất nghiệp gây ra các hệ lụy gì cho chính trị - xã hội?
Tạo điều kiện cho các ngành nghề cùng phát triển
Tạo ra các hiện tượng tiêu cực cho xã hội, gây xáo trộn tình hình trật tự trong xã hội, bãi công, biểu tình tăng lên
Tạo ra các chuyển biến tích cực cho thị trường lao động
Tình hình chính trị - xã hội được đảm bảo và phát triển
Câu 9: Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia?
Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh
Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên
Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên
Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái
Câu 10: Khi tình hình thất nghiệp của mọi người dân tăng cao, nhà nước có thể làm gì?
Tập trung đào tạo chuyên môn cho người lao động
Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng sản xuất
Thực hiện chính sách an sinh xã hội để giúp đỡ người lao động vượt qua khó khăn
Tất cả các đáp án trên đều đúng
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao?
Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm
Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,…
Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?
Để giải quyết được vấn đề việc làm, Nhà nước phải tạo ra các điều kiện thuận lợi cho người lao động tự tạo việc làm
Chính quyền địa phương phải có trách nhiệm giải quyết việc làm cho người thất nghiệp tại địa phương mình
Trung tâm giới thiệu việc làm có trách nhiệm môi giới, giới thiệu việc làm cho người lao động
Người lao động giữ vai trò quan trong nhất trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp
---------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Cạnh tranh có vai trò gì?
Tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.
Thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất, kinh doanh.
Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất khác nhau.
Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có lợi ích khác nhau.
Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất giống nhau.
Cung – cầu có mối quan hệ như thế nào?
Không liên quan đến nhau.
Chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau.
Chỉ có cung tác động lên cầu.
Chỉ có cầu tác động lên cung.
Đâu không phải nhân tố ảnh hưởng đến cầu?
Giá của các yếu tố sản xuất đầu vào.
Thị hiếu người tiêu dùng.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Lượng dân số.
Điền khái niệm thích hợp vào chỗ trống: “…… là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời kì nhất định.”.
Sản lượng.
Năng suất lao động.
Cung.
Cầu.
Cạnh tranh không lành mạnh gây ra hậu quả gì?
Gây ra tổn thất về chi phí sản xuất của doanh nghiệp khác.
Gây ra thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
Gây ra tổn thất về năng suất lao động của doanh nghiệp khác.
Gây ra thiệt hại về chi phí quảng cáo của doanh nghiệp khác.
Người sản xuất kinh doanh cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.
Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?
Do lợi nhuận thu về của các doanh nghiệp giảm.
Do nhu cầu thị trường giảm.
Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng.
Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp giảm.
Căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì có những loại thất nghiệp nào?
---------Còn tiếp-----------
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint giáo dục kinh tế pháp luật 11 chân trời, soạn Kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Công dân THPT