Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn KTPL 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT… 
 Đề có 4 trang  | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)  | 
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (7 điểm)
Câu 1. Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp
A. không tự nguyện.
B. tự nhiên.
C. cơ cấu.
D. tự giác.
Câu 2. Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. siêu lạm phát.
C. lạm phát tuyệt đối.
D. lạm phát phi mã.
Câu 3. Trong nền kinh tế, việc cơ quan quản lý phát hành thừa tiền trong lưu thông có thể là nguyên nhân gây ra hiện tượng
A. thất nghiệp.
B. cạnh tranh.
C. khủng hoảng.
D. lạm phát.
Câu 4. Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là
A. thất nghiệp cơ cấu.
B. thất nghiệp tạm thời.
C. thất nghiệp tự nguyện.
D. thất nghiệp chu kỳ.
Câu 5. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. khả năng xác định.
B. nhu cầu xác định.
C. sản xuất xác định.
D. thu nhập xác định.
Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó?
A. cung tăng liên tục.
C. hiệu ứng tích cực.
B. sụp đổ hoàn toàn.
D. bất ổn nghiêm trọng.
Câu 7. Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. tăng cường độc chiếm thị trường.
B. làm cho môi trường bị suy thoái.
C. tiếp cận bán hàng trực tuyến.
D. giành thị trường có lợi để bán hàng.
Câu 8. Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang
A. thất nghiệp.
B. phát triển.
C. trưởng thành.
D. tự tin.
Câu 9. Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là
A. tỷ lệ nghịch.
B. tỷ lệ thuận.
C. cân bằng.
D. độc lập.
Câu 10. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. hủy hoại môi trường.
B. đổi mới quản lý sản xuất.
C. kích thích đầu cơ tích trữ hàng hóa.
D. khai thác cạn kiệt tài nguyên.
Câu 11. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là
A. sự khác nhau xuất thân.
B. điều kiện sản xuất khác nhau.
C. chính sách của nhà nước.
D. chi phí sản xuất bằng nhau.
Câu 12. .............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 17. Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho nhiều doanh nghiệp phải
A. mở rộng sản xuất.
C. đóng cửa sản xuất.
B. đầu tư hiệu quả.
D. thúc đẩy sản xuất.
Câu 18. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Thiếu kỹ năng làm việc
B. Do tái cấu trúc hoạt động.
C. Cơ chế tinh giảm lao động.
D. Đơn hàng công ty sụt giảm.
Câu 19. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?
A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư.
B. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.
C. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế.
D. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.
Câu 20. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?
A. Không hài lòng với công việc.
C. Thiếu kỹ năng làm việc.
B. Cơ chế tinh giảm lao động.
D. Do vi phạm hợp đồng lao động.
Câu 21. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, nhiều ngành nghề mới ra đời, các ngành nghề cũ thiếu đơn hàng bị mai một dần. Điều này khiến cho một bộ phận người lao động rơi vào tình cảnh thất nghiệp. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp trong trường hợp này là do
A. Do sự vận động của nền kinh tế.
B. Do mất cân đối cung cầu lao động.
C. Do vi phạm kỷ luật lao động.
D. Do không hài lòng với công việc.
PHẦN II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Hãy phân tích quan hệ cung - cầu trong trường hợp dưới đây và cho biết quan hệ này tác động như thế nào đến việc ra quyết định của các chủ thể kinh tế?
a. Năm nay lượng cam, bưởi trên thị trường rất nhiều khiến giá bán các sản phẩm này rẻ hơn so với năm trước.
b. Ngày nay, các gia đình thường sử dụng bếp ga để nấu ăn, giá ga cũng ngày một tăng cao.
Câu 2 (1,0 điểm) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:
Tình huống: Các cơ sở sản xuất trong làng nghề Q cạnh tranh nhau trong thu hút lao động có tay nghề cao tìm kiếm đối tác để bán sản phẩm nhưng luôn hợp tác với nhau trong việc quảng bá hình ảnh của làng nghề ra thị trường trong nước và thế giới.
Hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với hành động của các cơ sở sản xuất trong tình huống này? Vì sao?
----HẾT----
 
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
.............................................
.............................................
.............................................
 
 
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11
| TT | Nội dung kiến thức chủ đề | Đơn vị kiến thức bài | Mức độ đánh giá | Các mức độ nhận thức | |||||||
| Sô câu hỏi | Số câu hỏi | ||||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao  | ||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1  | Cạnh tranh, cung cầu trong nền kinh tế thị trường | Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường  | Nhận biết: 
 Thông hiểu: 
 Vận dụng: 
 lành mạnh.  | 3  | 2  | ||||||
2  | Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường  | Nhận biết: 
 Thông hiểu: 
 Vận dụng: 
  | 3  | 2  | |||||||
3  | Chủ đề 2: Lạm phát, thất nghiệp | Bài 3: Lạm phát | Nhận biết: - Nêu được: Khái niệm lạm phát, các loại hình lạm phát và thất nghiệp. – Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế lạm phát. Thông hiểu: - Mô tả được hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế và xã hội. – Giải thích được nguyên nhân dẫn đến lạm phát. Vận dụng: 
 Vận dụng cao: 
 nước ban hành.  | 3  | 2  | 1  | |||||
| 4 | Bài 4: Thất nghiệp  | Nhận biết: 
 Thông hiểu: 
 Vận dụng: 
 Vận dụng cao: 
 kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp của Nhà nước ban hành.  | 2 | 1 | |||||||
5  | Chủ đề 3: Thị trường lao động và việc làm | Bài 5: Thị trường lao động và việc làm | Nhận biết: 
 Thông hiểu: Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động và thị trường việc làm. 
 Vận dụng: 
 Vận dụng cao: Xác định được trách nhiệm hoàn thiện bản thân để tham gia thị trường lao động và lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.  | 3  | 2  | ||||||
| Tổng | 12 | 9 | 1 | 1 | |||||||
| Tỉ lệ % | 40% | 30% | 20% | 10% | |||||||
| Tỉ lệ chung | 70% | 30% | |||||||||