Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo (Đề số 14)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn KTPL 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. 

Câu 1: Nội dung nào sau đây được xem là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh?

A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.

B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

D. Kích thích sức sản xuất.

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng giảm xuống thì cầu về hàng hoá dịch vụ cũng

A. không thay đổi.

B. có xu hướng giảm.

C. không biến động.

D. luôn cân bằng nhau.

Câu 3: Nhân dịp lễ 30/4 các công ty lữ hành giảm giá, Giám đốc ngân hàng A đã cho toàn thể nhân viên dưới quyền nghỉ để đi du lịch. Giám đốc A đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung câu?

A. Giá cả độc lập với cầu.

B. Giá cả tăng thì cầu giảm.

C. Giá cả ngang bằng giá trị.

D. Giá cả giảm thì cầu tăng.

Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

A. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.

B. Sự tồn tại của một chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập.

C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những chủ thể cạnh tranh.

D. Sự tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?

A. Công ty V mở rộng nhà máy sản xuất hàng hóa nhằm thu lợi nhuận.

B. Chị C khảo sát nhu cầu thị trường để làm báo cáo tốt nghiệp.

C. Ngày 10/7/2024, công ty A tung 1000 xe ô tô điện ra thị trường

D. Doanh nghiệp P soạn thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm.

Câu 6:.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư.

B. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.

C. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.

D. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế.

Câu 13: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

A. Cơ chế tinh giảm lao động.

C. Đơn hàng công ty sụt giảm.

B. Thiếu kỳ năng làm việc.

D. Do tái cấu trúc hoạt động.

Câu 14: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây?

A. Tiên công, tiền lương.

B. Điều kiện đi nước ngoài.

C. Điều kiện xuất khẩu lao động.

D. Tiền môi giới lao động.

Câu 15: Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là

A. thị trường tài chính.

B. thị trường kinh doanh.

C. thị trường việc làm.

D. thị trường thất nghiệp.

Câu 16: Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Trực tiếp.

B. Gián tiếp.

C. Ủy quyền.

D. Đại diện.

Câu 17: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là

A. cung về sức lao động.

B. câu về sức lao động.

C. giá cả sức lao động.

D. tiền tệ sức lao động.

Câu 18: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là

A. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.

B. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.

C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.

D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 19. Khi Nhà mước có chủ trương chuyển từ nền kinh tế truyền thống sang nền kinh tế số, điều này sẽ gia tăng nhu cầu lao động, việc làm trong các ngành nào sau đây?

A. Công nghệ thông tin, truyền thông, kĩ thuật.

B. Công nghệ thông tin, dệt may, thủ công mỹ nghệ.

C. Nông nghiệp, dịch vụ du lịch.

D. Kĩ thuật cơ khí, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản.

Câu 20: Chị Y và nhóm bạn của mình đang thất nghiệp. Chị Y đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán doanh nghiệp nhưng làm nhân viên hành chính cho một cơ sở giáo dục. Sau một thời gian làm việc, chị quyết định thôi việc để đi tìm công việc mới phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Anh X bị doanh nghiệp cho thôi việc do vi phạm kỉ luật lao động nhiều lần, anh T bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất kinh doanh. Trong các trường hợp trên, ai là người bị thất nghiệp theo phân loại thất nghiệp cơ cấu?

A. Chị Y.

C. Chị Y và anh T

B. Anh X

D. Anh T và anh X.

Câu 21: Gia đình có vốn, lại có sẵn mặt bằng nên chị L có ý định mở quầy kinh doanh thuốc tân dược. Nghĩ là làm, chị L. thuê ông K là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kíkinh doanh ngay sau đó. Đồng thời, chị L tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị E cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Những ai dưới đây sử dụng các thủ đoạn phi pháp trong cạnh tranh?

A. Chị L, chị E và ông T.

B. Chị L, ông K và chị E.

C. Chị L, ông K.

D. Chị L, ông T.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23:

Theo thống kê của Sở Y tế tỉnh N, số sinh viên theo học các ngành Dược, Điều dưỡng ở các hệ cao đẳng, trung cấp tốt nghiệp hằng năm rất lớn. Tuy nhiên mỗi năm, tỉnh chỉ bố trí được chỗ làm với số lượng có hạn cho đối tượng này nên nhiều sinh viên ra trường bị thất nghiệp. Trong khi đó, tỉnh rất cần các bác sĩ có chuyên môn cao nhưng lại khó tuyển dụng.

Câu 22. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp trong trường hợp trên là do yếu tố nào dưới đây?

A. Do không hài lòng với công việc.

B. Do vi phạm kỷ luật lao động.

C. Do cơ sở kinh doanh đóng cửa.

D. Do mất cân đối cung cầu lao động.

Câu 23. Nguyên nhân Sở Y tế tỉnh N thiếu bác sĩ có chuyên môn cao là

A. do điều kiện làm việc của Sở kém.

B. Do sinh viên theo học Đại học chưa nhiều.

C. Do sinh viên muốn làm việc tại các thành phố lớn.

D. Do chưa có các chế độ đãi ngộ tốt.

Câu 24. Trên địa bàn huyện X, gia đình anh H và vợ là chị D, do kinh tế khó khăn, anh H quyết định đưa cả gia đình về quê sinh sống. Sau khi tìm hiểu một số công ty, anh H quyết định nộp hồ sơ xin việc vào một số công ty trên địa bàn. Chị D vốn là giáo viên mầm non, sau khi chuyển về quê, chị xin vào làm tạp vụ tại một cơ sở sản xuất kinh doanh với mức lương thấp nên chị chưa muốn đi làm. Bố anh là ông K năm nay 55 tuổi, đã làm cho một công ty sản xuất ôtô gần 30 năm. Vì có trình độ tay nghề cao nên khi doanh nghiệp tái cơ cấu, ông K tiếp tục làm việc đến khi về hưu. Em trai anh H là anh Y là kỹ sư công nghệ thông tin cho một công ty có vốn nước ngoài.

Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp?

A. Anh H, chị D.

B. Ông K, chị H.

C. anh Y, chị H, ông D

D. Chị D, ông K, anh H.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

Sản phẩm trà chanh Nestea của Công ty TNHH Nestle (Biên hòa, Đồng nai) không còn xa lạ về thương hiệu đối với người tiêu dùng, Gần đây Công ty Thúy Hương vừa cho ra mắt sản phẩm trà chanh Freshtea. Sản phần của công ty Thúy Hương được thiết kế tương tự như Nestea của công ty TNHH Nestle. Sự tương tự được thể hiện cả về hình thức, hình ảnh và bao bì sản phẩm. Nổi bật là giống nhau về phần chữ: Cấu tạo, cách phát âm và tương tự cả về cách trình bày. Trông bề ngoài, nếu không để ý sẽ khó phát hiện hai gói trà chanh này là do hai công ty khác nhau sản xuất, đã sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn giữa Freshtea và Nestea, do đó có thể bán được nhiều sản phẩm hơn.

a. Hành vi cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người cùng bán một loại hàng hoá trên thị trường.

b. Hành vi của công ty Thuý Hương chỉ là đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng chứ không vi phạm pháp luật.

c. Hành vi của công ty Thuý Hương có thể khiến khách hàng nhầm lẫn, gây thiệt hại cho công Công ty TNHH Nestle.

d. Hành vi Công ty Thuý Hương thiết kế sản phẩm tương tự gây nhầm lẫn là cạnh tranh không lành mạnh.

 Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Tại thành phố H, nhu cầu việc làm của người dân tăng cao do các doanh nghiệp đóng cửa và lao động di cư từ vùng dịch bệnh Covid 19 về. Nhiều người dân trên địa bàn cho biết họ đang gặp rất nhiều khó khăn về việc làm. Phường AH cần giải quyết việc làm cho 50 lao động, phường PK cần việc làm cho 25 lao động, Phường MH cần việc làm cho 60 lao động. Chính quyền địa phương H đã rất lo ngại khi số lao động mất việc ngày càng gia tăng, ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống và an ninh chính trị. Để tháo gỡ khó khăn ban đầu, chính quyền xã đã tru tiên, liên hệ tìm việc làm cho người lao động thuộc gia đình chính sách, hộ nghèo. Việc tháo gỡ khó khăn đang được thực hiện có chiều hướng tích cực thì dịch bệnh được kiểm soát, các nhà máy bắt đầu hoạt động trở lại, người dân dẫn đi vào cuộc sống ổn định.

A. Việc làm của chính quyền xã không thực hiện có hiệu quả vấn đề thất nghiệp

B. Bạn P, là lao động di cư từ vùng dịch về đã chủ động đi tìm việc làm mà không chờ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương.

C. Việc chính quyền địa phương tạo điều kiện tìm việc làm cho gia đình chính sách là tạo nên sự ỷ lại cho người dân.

D. Việc chính quyền địa phương tạo điều kiện tìm việc làm cho gia đình chính sách, giúp người dân duy trì và cải thiện cuộc sống là góp phần giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống.

----HẾT----


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 

.............................................

.............................................

.............................................
 


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 

Đơn vị kiến thức/Kĩ năngCẤP ĐỘ TƯ DUY

PHẦN 1 

(24 Câu- tối đa 6,0 điểm)

PHẦN 2 

(3 Câu- tối đa 4,0 điểm)

Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Chủ đề 1: Cạnh tranh, cung cầu trong nền kinh tế thị trường080301 0303
Chủ đề 2: Lạm phát và thất nghiệp080301 0303
Tổng1606020066
24 lệnh = 24 câu12 lệnh = 3 câu
Tỉ lệ40%15%5%0%10%20%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay