Đề thi thử Kinh tế pháp luật Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 43
Bộ đề thi thử tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
ĐỀ SỐ 20 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: Giáo dục kinh tế và pháp luật
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh trả lời một đáp án.
Câu 1: Chủ thể nào sau đây có vai trò cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường?
A. Người tiêu dùng
B. Nhà sản xuất
C. Nhà nước
D. Tổ chức xã hội
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Phương tiện thanh toán
B. Phương tiện cất trữ giá trị
C. Phương tiện đầu tư
D. Thước đo giá trị
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào quyết định giá cả hàng hóa?
A. Chi phí sản xuất
B. Quy định của Nhà nước
C. Quan hệ cung – cầu
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
Câu 4: Nội dung nào sau đây không thuộc hoạt động sản xuất?
A. Chế biến nguyên vật liệu
B. Tạo ra sản phẩm mới
C. Cung cấp dịch vụ
D. Tiêu dùng sản phẩm
Câu 5: Cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?
A. Giảm chi phí sản xuất
B. Mua được hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt hơn với giá cả hợp lý hơn
C. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
D. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ
Câu 6: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để kiềm chế lạm phát?
A. Tăng lãi suất
B. Giảm cung tiền
C. Tăng chi tiêu công
D. Tăng thuế
Câu 7: Thị trường yếu tố sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
A. Hàng hóa, dịch vụ
B. Tiền tệ, chứng khoán
C. Đất đai, vốn, lao động
D. Công nghệ, thông tin
Câu 8: Ý tưởng kinh doanh thường bắt nguồn từ đâu?
A. Nhu cầu của thị trường
B. Sở thích cá nhân
C. Nguồn vốn sẵn có
D. Kinh nghiệm làm việc
Câu 9: Đạo đức kinh doanh có vai trò gì đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp?
A. Tăng lợi nhuận ngắn hạn
B. Tạo dựng uy tín và niềm tin với khách hàng
C. Giảm chi phí sản xuất
D. Hạn chế cạnh tranh
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán phá giá
B. Quảng cáo sai sự thật
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm
D. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
Câu 11: Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cơ hội gì cho các doanh nghiệp trong nước?
A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước
B. Tiếp cận thị trường và công nghệ mới
C. Hạn chế cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài
D. Tăng cường bảo hộ thương mại
Câu 12: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Cùng có lợi
B. Tuân thủ luật pháp quốc tế
C. Bảo hộ nền sản xuất trong nước
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau
Câu 13: Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm gọi là gì?
A. Tiền bồi thường
B. Giá trị bảo hiểm
C. Phí bảo hiểm
D. Lợi nhuận bảo hiểm
Câu 14: Loại bảo hiểm nào sau đây mang tính chất bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động?
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm tài sản
C. Bảo hiểm xã hội
D. Bảo hiểm xe cơ giới
Câu 15: Chủ thể nào sau đây có trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự kiện bảo hiểm?
A. Bên mua bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm
C. Doanh nghiệp bảo hiểm
D. Người thụ hưởng
Câu 16: Mục tiêu của quản lý tài chính gia đình là gì?
A. Tối đa hóa thu nhập
B. Tối thiểu hóa chi tiêu
C. Cân bằng thu chi và đáp ứng nhu cầu của gia đình
D. Đầu tư sinh lời
Câu 17: Kế hoạch kinh doanh có vai trò gì đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Đảm bảo thành công tuyệt đối
B. Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh
C. Thu hút vốn đầu tư
D. Giảm thiểu rủi ro
Câu 18: ............................................
............................................
............................................
Câu 24: Hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò gì đối với nền kinh tế?
A. Giảm lãi suất cho vay
B. Cung cấp vốn cho sản xuất và tiêu dùng
C. Hạn chế lạm phát
D. Giảm sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Anh A và chị B kết hôn và có một con chung 5 tuổi. Anh A thường xuyên đi nhậu nhẹt, đánh bạc và không quan tâm đến gia đình. Chị B phải một mình gánh vác kinh tế và chăm sóc con cái.
a, Chị B có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với anh A vì anh A vi phạm nghĩa vụ vợ chồng.
b, Nếu anh A chứng minh được chị B không biết cách chăm sóc con cái, anh A có quyền yêu cầu Tòa án giao quyền nuôi con cho mình.
c, Việc anh A thường xuyên đi nhậu nhẹt và đánh bạc không phải là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn.
d, Nếu anh A và chị B ly hôn, tài sản chung của hai người sẽ được chia đôi, bất kể ai là người đóng góp nhiều hơn.
Câu 2: Doanh nghiệp X sản xuất nước giải khát. Trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp đã sử dụng phẩm màu công nghiệp vượt quá quy định, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
a, Doanh nghiệp X phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng bị ảnh hưởng sức khỏe do sản phẩm của mình.
b, Người tiêu dùng có quyền trả lại sản phẩm và yêu cầu doanh nghiệp X hoàn trả tiền.
c, Nếu doanh nghiệp X chứng minh được việc sử dụng phẩm màu công nghiệp là do lỗi của nhà cung cấp nguyên liệu, doanh nghiệp X sẽ không phải chịu trách nhiệm.
d, Cơ quan quản lý nhà nước có quyền đình chỉ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp X.
Câu 3: Ông A có một mảnh đất. Ông A muốn xây nhà trên mảnh đất đó nhưng không có tiền. Ông A quyết định vay tiền ngân hàng và thế chấp mảnh đất.
a, Ông A có quyền bán mảnh đất đó cho người khác mà không cần thông báo cho ngân hàng.
b, Nếu ông A không trả được nợ, ngân hàng có quyền phát mại mảnh đất đó để thu hồi nợ.
c, Ông A có quyền cho thuê mảnh đất đó để tăng thêm thu nhập.
d, Ngân hàng có quyền yêu cầu ông A mua bảo hiểm cho mảnh đất đó.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................