Đề thi thử Kinh tế pháp luật Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Đắk Nông
Đề thi thử tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Đắk Nông sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
|
Họ tên thí sinh:………………………………………………… Số báo danh:……………………………………………………. | Mã đề: 0820 |
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là vai trò của sản xuất kinh doanh?
A. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
B. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.
C. Làm ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
D. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.
Câu 2. Khi xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể sản xuất kinh doanh cần dựa vào lợi thế nội tại nào sau đây?
A. Nguồn cung ứng.
B. Vị trí triển khai.
C. Sự hiểu biết.
D. Sự cạnh tranh.
Câu 3. Đối với mỗi quốc gia, yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?
A. Chuyển dịch vùng sản xuất.
B. Tiến bộ xã hội.
C. Tổng thu nhập quốc dân.
D. Tổng sản phẩm quốc nội.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
A. Nam nữ bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động.
B. Nam nữ bình đẳng về tiền công, tiền thưởng.
C. Nam nữ bình đẳng trong tiếp cận vốn vay xã hội.
D. Nam nữ được đối xử bình đẳng về bảo hiểm xã hội.
Câu 5. Chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Thừa kế tài sản.
B. Định đoạt tài sản.
C. Chiếm hữu tài sản.
D. Sử dụng tài sản.
Câu 6. Chủ thể nào dưới đây đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường?
A. Chủ thể nhà nước.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể trung gian.
Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, chủ thể sản xuất dự báo được nhu cầu của người tiêu dùng trong thời gian tới giảm sẽ tác động tới cung hàng hóa như thế nào?
A. Cung bằng cầu.
B. Cung không đổi.
C. Cung giảm xuống.
D. Cung tăng lên.
Câu 8. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 9. Những mục tiêu có thể đạt được trong khoảng thời gian từ 6 tháng đến 1 năm được gọi là mục tiêu tài chính
A. trung hạn.
B. ngắn hạn.
C. dài hạn.
D. vô hạn.
Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Phân bổ nguồn lực.
C. Kích thích tiêu dùng.
D. Cung cấp thông tin.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với xã hội?
A. Tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
B. Giúp ổn định cuộc sống cộng đồng.
C. Hỗ trợ giải quyết những khó khăn của cộng đồng.
D. Góp phần bảo vệ môi trường sống.
Câu 12. Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là chính sách nào dưới đây của hệ thống an sinh xã hội?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách bảo hiểm.
D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
Câu 13. Chính sách bảo hiểm xã hội bảo vệ quyền lợi của
A. người lao động trong trường hợp ốm đau, thai sản và tai nạn lao động.
B. người cao tuổi trong trường hợp không có nguồn sống.
C. người nghèo trong trường hợp mất việc làm.
D. trẻ em mồ côi trong trường hợp thiếu thốn tài chính.
Câu 14. Nhận định nào sau đây sai khi nói về vai trò của Nhà nước trong kiềm chế và kiểm soát thất nghiệp?
A. Tạo việc làm, phát triển hệ thống dạy nghề.
B. Yêu cầu người lao động tăng cường tự tìm kiếm việc làm cho bản thân.
C. Phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.
D. Ban hành các chính sách thu hút, đầu tư, mở rộng sản xuất.
Câu 15. Trong nền kinh tế thị trường, một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là
A. lạm phát.
B. thị trường.
C. mất việc.
D. thất nghiệp.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 16, 17
Bạn G là một học sinh bị khuyết tật vận động từ khi còn nhỏ. Trong quá trình học tập, cùng với sự cố gắng nỗ lực của gia đình, G luôn nhận được sự quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương nhằm tạo điều kiện học tập tốt nhất. G cũng được thăm khám sức khỏe thường xuyên và được cấp phát thuốc để đảm bảo sức khỏe.
Câu 16.............................................
............................................
............................................
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24.
Tính đến cuối năm 2023, Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 nước. Từ năm 2013 đến nay, Việt Nam đã nâng cấp quan hệ và tạo ra mạng lưới đối tác chiến lược/đối tác toàn diện với 33 nước, trong đó có tất cả các nước lớn. Việt Nam đã chính thức ký kết 16 hiệp định thương mại tự do (FTA) với sự tham gia của khoảng 60 nền kinh tế; chủ động tham gia định hình các khuôn khổ, nguyên tắc hợp tác và đóng góp có trách nhiệm tại Liên hợp quốc, ASEAN, ASEM, APEC…Tính đến cuối năm 2023, có 144 quốc gia, vùng lãnh thổ có dự án đầu tư còn hiệu lực tại Việt Nam. Trong đó, đứng đầu là Hàn Quốc với tổng vốn đăng ký gần 85,87 tỷ USD (chiếm 18,3% tổng vốn đầu tư). Singapore đứng thứ hai với gần 74,52 tỷ USD (chiếm 15,9% tổng vốn đầu tư)… Bên cạnh đó, hàng hóa của Việt Nam đã thâm nhập được vào nhiều thị trường đòi hỏi yêu cầu cao về chất lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm như: Liên minh châu Âu (EU), Nhật Bản, Mỹ, Australia... Năm 2023, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ước đạt 683 tỷ USD, giảm 6,6% so với năm trước, nhưng cán cân thương mại tiếp tục ghi nhận xuất siêu năm thứ 8 liên tiếp với mức thặng dư kỷ lục ước đạt 28 tỷ USD, gấp 2,3 lần năm 2022.
(https://ictvietnam.vn/dinh-huong-phat-trien-kinh-te-doi-ngoai-cua-viet-nam-trong-boi-canh-moi-68076.html)
Câu 22. Việt Nam đã chính thức ký kết 16 hiệp định thương mại tự do (FTA) với sự tham gia của khoảng 60 nền kinh tế; tính đến cuối năm 2023, có 144 quốc gia, vùng lãnh thổ có dự án đầu tư còn hiệu lực tại Việt Nam là biểu hiện nội dung nào sau đây?
A. An sinh xã hội.
B. Phát triển kinh tế.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Tăng trưởng kinh tế.
Câu 23. Năm 2023, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam ước đạt 683 tỷ USD là biểu hiện của hình thức hoạt động kinh tế đối ngoại nào dưới đây?
A. Thương mại quốc tế.
B. Đầu tư quốc tế.
C. Dịch vu thu ngoại tệ.
D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 24. Việt Nam chủ động tham gia định hình các khuôn khổ, nguyên tắc hợp tác và đóng góp có trách nhiệm tại ASEAN, ASEM, APEC là biểu hiện cấp độ hội nhập
A. toàn cầu.
B. khu vực.
C. thị trường chung.
D. song phương.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Là một doanh nghiệp lớn, với bề dày 45 năm hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực dệt may, TNG định hướng chiến lược gắn liền 17 mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (SDGs), áp dụng các mục tiêu SDGs vào chiến lược của doanh nghiệp để tạo ra tác động tích cực toàn diện. Trong đó về kinh tế: phát triển kinh tế vững mạnh, không ngừng gia tăng giá trị cho tất cả các bên liên quan. Quản lý chuỗi cung ứng bền vững, hợp tác với các nhà cung cấp có cùng cam kết về phát triển bền vững, đảm bảo nguồn nguyên liệu được khai thác một cách có trách nhiệm. Về môi trường: hướng đến sản xuất xanh từ việc áp dụng các công nghệ và quy trình sản xuất tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu chất thải và ô nhiễm. Bên cạnh đó, ưu tiên phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường, có thể tái chế và tái sử dụng hiệu quả. Về xã hội: tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội, tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương - nơi TNG hoạt động, kiến tạo những giá trị bền vững vì cộng đồng. (Theo Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Nguyên, ngày 02/12/2024)
a) Tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội là thực hiện trách nhiệm kinh tế của Công ty TNG.
b) Công ty TNG đã có những việc làm thể hiện việc thực hiện trách nhiệm pháp lí.
c) Phát triển kinh tế vững mạnh, không ngừng gia tăng giá trị cho tất cả các bên liên quan là thể hiện trách nhiệm nhân văn của Công ty TNG.
d) Phát triển kinh tế địa phương nơi TNG hoạt động, kiến tạo những giá trị bền vững vì cộng đồng là thể hiện trách nhiệm từ thiện, tình nguyện.
Câu 2. Ông A có căn nhà ở thành phố cho bà M thuê lại. Theo hợp đồng, bà M thuê nhà của ông để bán đồ điện gia dụng. Sau khi thuê được hơn một tháng, thấy không gian trong nhà bố trí không hợp lý, bà M đã thuê người đến phá bức tường ngăn để hai phòng thông nhau cho rộng và thoáng tiện cho việc kinh doanh. Con trai thấy thế khuyên bà M xin ý kiến đồng ý của ông A nhưng bà M không nghe và cho rằng bà mất tiền thuê nhà trong thời gian này nên muốn làm gì là quyền của bà.
a) Thông qua hợp đồng, bà M đã có quyền sử dụng đối với ngôi nhà của ông A.
b) Bà M chỉ có quyền sử dụng ngôi nhà đã thuê trong phạm vi hợp đồng đã kí kết.
c) Bà M sửa ngôi nhà là đúng theo quy định của pháp luật về quyền sử dụng tài sản.
d) Bà M đồng thời là chủ sở hữu của ngôi nhà được thuê để bán đồ điện gia dụng.
Câu 3. Đến hết tháng 6/2024, số người tham gia bảo hiểm xã hội là 18,305 triệu người; đạt tỷ lệ bao phủ là 39,05%, tăng 1,164 triệu người so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là 16,678 triệu người; số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là 1,627 triệu người. Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp là 14,965 triệu người; đạt tỷ lệ bao phủ là 31,93% lực lượng lao động trong độ tuổi; tăng 955 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Số người tham gia bảo hiểm y tế là 92,131 triệu người; đạt tỷ lệ bao phủ là 91,86% dân số; tăng 1,225 triệu người so với cùng kỳ năm trước. Tổng số thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 6/2024 tăng 19.870 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước. (Theo Báo Nhân dân, ngày 09/7/2024)
a) Số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc 16,678 triệu người là góp phần ổn định cuộc sống người lao động.
b) Số lượng 92,131 triệu người tham gia bảo hiểm y tế đều thuộc loại hình bảo hiểm y tế bắt buộc.
c) Tỉ lệ bao phủ của bảo hiểm trong lực lượng lao động là toàn bộ chính sách an sinh xã hội của nước ta.
d) Việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp của 14,965 triệu người là nhằm bù đắp một phần thu nhập khi người lao động bị mất việc làm.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................