Đề thi thử Kinh tế pháp luật Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 61
Bộ đề thi thử tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
ĐỀ SỐ 46 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: Giáo dục kinh tế và pháp luật
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, thì phân phối và trao đổi đóng vai trò là
A. trung gian.
B. nâng đỡ.
C. quyết định
D. triệt tiêu.
Câu 2. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. nhận xét ứng cử viên.
B. sử dụng giấy tờ giả.
C. hỗ trợ cấp đổi căn cước.
D. cung cấp thông tin cá nhân.
Câu 3. Thất nghiệp nào xảy ra khi người lao động mất việc do thay đổi công nghệ hoặc kỹ thuật mới trong ngành sản xuất?
A. Thất nghiệp chu kỳ.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp tạm thời.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 4. Năng lực nào dưới đây là yếu tố quan trọng giúp người kinh doanh phát triển và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng?
A. Năng lực lãnh đạo.
B. Năng lực giao tiếp.
C. Năng lực phân tích dữ liệu.
D. Năng lực lập kế hoạch tài chính.
Câu 5. Em hãy chỉ ra hành vi vi phạm quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục?
A. Cả học sinh nam và nữ đều có quyền tham gia vào các câu lạc bộ học thuật.
B. Đưa ra các chương trình học tập không phân biệt giới tính.
C. Chỉ tuyển học sinh nữ vào các lớp nghệ thuật, còn học sinh nam vào lớp thể thao.
D. Cung cấp cơ hội học bổng đồng đều cho học sinh nam và nữ.
Câu 6. Hãy giải thích vì sao nữ giới cũng có quyền ứng cử vào các vị trí lãnh đạo trong các cơ quan chính trị ở nước ta?
A. Vì chỉ có nam giới mới có khả năng lãnh đạo.
B. Vì quyền bình đẳng nam nữ được quy định trong Hiến pháp và pháp luật nước ta.
C. Vì phụ nữ không có khả năng tham gia vào các vị trí lãnh đạo.
D. Vì chỉ có các ứng cử viên nam mới có khả năng thắng cử trong các cuộc bầu cử.
Câu 7: GDP đo lường gì trong một nền kinh tế?
A. Tổng sản lượng của tất cả các doanh nghiệp trong nước.
B. Tổng giá trị các hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước.
C. Tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu.
D. Tổng chi tiêu của các hộ gia đình.
Câu 8: Loại bảo hiểm nào sau đây giúp hỗ trợ tài chính cho người lao động khi nghỉ ốm hoặc về hưu?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm xe cơ giới.
D. Bảo hiểm tài sản.
Câu 9: Theo quy định về chính sách đầu tư kinh doanh, đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải
A. Đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân trước khi đăng ký kinh doanh.
C. Có đủ tiềm lực tài chính và tiềm lực vật chất đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra ổn định.
D. Đáp ứng các yêu cầu của chính quyền địa phương nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 10: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phầm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm hoạt động
A. tiêu dùng
B. phân phối.
C. sản xuất
D. trao đổi.
Câu 11: Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất?
A. Hiến pháp.
B. Luật nhà nước.
C. Luật tổ chức Quốc hội.
D. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân.
Câu 12. Xâm phạm nơi ở của người khác có thể bị xử lý như thế nào theo pháp luật?
A. Không bị xử lý nếu không gây ra thiệt hại gì.
B. Chỉ bị xử lý hành chính nếu gây thiệt hại nhẹ.
C. Có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự, tùy vào mức độ vi phạm.
D. Chỉ bị cảnh cáo, không có hình thức xử lý nào khác.
Câu 13. Theo pháp luật, hành vi bắt giữ người trái phép có thể bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính.
B. Có thể bị xử lý hình sự với tội danh bắt giữ người trái phép.
C. Không bị xử lý nếu không gây ra thiệt hại.
D. Chỉ bị phạt tiền nếu hành vi đó không nghiêm trọng.
Câu 14. Thị trường lao động là gì?
A. Là nơi các sản phẩm được mua và bán nhằm thỏa mãn nhu cầu của xã hội.
B. Là nơi mà người lao động và nhà tuyển dụng gặp nhau để trao đổi sức lao động.
C. Là nơi người lao động có thể tự do kinh doanh.
D. Là thị trường chỉ dành cho các công ty và doanh nghiệp lớn.
Câu 15. Hành vi nào dưới đây được coi là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Sử dụng chiến lược quảng cáo sáng tạo để thu hút khách hàng.
B. Hạ giá bán sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường.
C. Sử dụng thông tin bí mật của đối thủ để thu lợi.
D. Cải tiến chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24.
Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD.
(Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024)
Câu 22. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Cấp độ song phương.
B. Cấp độ đa phương.
C. Cấp độ khu vực.
D. Cấp độ toàn cầu.
Câu 23. Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì?
A. Thu hẹp thị trường xuất, nhập khẩu.
B. Tách biệt mối quan hệ kinh tế.
C. Giảm nguy cơ cạnh tranh.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 24. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm hoạt động nào dưới đây?
A. Chỉ mở rộng các thị trường xuất khẩu.
B. Ký kết các hiệp định thương mại tự do và tham gia các tổ chức quốc tế.
C. Tăng cường các chính sách bảo vệ thương mại quốc gia.
D. Tạo ra các hiệp định không có sự tham gia của các quốc gia khác.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nhờ sự hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapore và Indonesia. Những năm qua, kim ngạch xuất – nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng trưởng vượt bậc. Tiêu biểu như năm 2019, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam sang ASEAN đạt 57 tỉ USD, tăng gấp 17 lần so với năm 1995, trong đó xuất khẩu đạt 24,96 tỉ USD, nhập khẩu đạt 32,09 tỉ USD. ASEAN là đối tác xuất khẩu lớn thứ tư của Việt Nam (sau Mỹ, EU, Trung Quốc) và là thị trường cung cấp hàng hoá nhập khẩu lớn thứ ba vào Việt Nam (sau Trung Quốc và Hàn Quốc).
(Theo: Tạp chí Cộng sản, “Việt Nam – ASEAN: Hai mươi lăm năm một chặng đường”, ngày 14/08/2020)
a. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn có tên gọi khác là vốn ODA.
b. Nhờ sự hội nhập khu vực mà khởi đầu là ASEAN, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam vẫn duy trì qua các năm.
c. Để mở rộng thi trường xuất khẩu hàng hóa một trong các giải pháp cần thự hiện là đẩy mạnh tiếp thị, quảng cáo.
d. Tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài.
Câu 2. Ông A đăng ký thành lập doanh nghiệp B có trụ sở đăng ký kinh doanh tại địa chỉ C. Sau một thời gian hoạt động, vì điều kiện kinh tế khó khăn nên ông A đã chuyển trụ sở doanh nghiệp về nhà riêng để đỡ chi phí mặt bằng nhưng không làm thủ tục theo quy định với cơ quan chức năng. Cố gắng duy trì doanh nghiệp trong điều kiện khó khăn nhưng không hiệu quả, ông A đã quyết định dừng mọi hoạt động của doanh nghiệp, đợi khi nào có điều kiện tốt hơn sẽ hoạt động trở lại.
a. Việc ông A tự ý chuyển trụ sở doanh nghiệp sang địa chỉ khác với địa chỉ đăng ký mà không thông qua cơ quan chức năng là vi phạm nghĩa vụ trong kinh doanh.
b. Cơ quan thuế có thể đóng mã số thuế của doanh nghiệp B khi xác minh doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký sau một thời gian nhất định là phù hợp với quy định của pháp luật.
c. Ông A được quyền quyết định dừng mọi hoạt động của doanh nghiệp, đợi khi nào có điều kiện tốt hơn sẽ hoạt động trở lại mà không cần phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
d. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
Câu 3. Công ty T chuyên về lĩnh vực may mặc, nhờ thường xuyên áp dụng khoa học công nghệ, chú trọng đào tạo tay nghề và khuyến khích người lao động đổi mới sáng tạo nên đã tạo ra nhiều mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trong công tác xã hội, công ty đã tích cực tham gia vào các hoạt động tình nguyện. Doanh thu của công ty ngày càng tăng lên khi khẳng định được tên tuổi, tạo dựng được thương hiệu tích cực trên thị trường.
a. Sản xuất hàng hóa đạt chất lượng để bảo vệ người tiêu dùng là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
b. Những hoạt động của công ty T đã giúp công ty tạo dựng được thương hiệu tích cực, cung ứng được nhiều sản phẩm chất lượng tới người tiêu dùng.
c. Những thông tin trên cho thấy công ty T đã thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý, tuân thủ pháp luật kinh doanh.
d. Tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo, giúp đỡ những người trong cộng đồng có hoàn cảnh khó khăn là trách nhiệm mà công ty T bắt buộc phải thực hiện.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................