Đề thi thử Kinh tế pháp luật Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Bến Tre

Đề thi thử tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Bến Tre sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BẾN TRE

MÃ ĐỀ: 1001

(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

                           Ngày thi: 14/5/2025

Thời gian: 50 phút (không kể phát đề)

Họ tên thí sinh:…………………………Số báo danh:……………………………

Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1. Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào sau đây đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân?

A. Chủ thể trung gian.

B. Chủ thể nhà nước.     

C. Chủ thể tiêu dùng.   

D. Chủ thể sản xuất.

Câu 2. Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội 

A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.     

B. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh.

C. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường.                 

D. Là công cụ giảm lạm phát.

Câu 3. Trên đường đi học về, gặp trời mưa to, cháu B học sinh lớp 10 đã chủ động thu dọn rác thải tích tụ tại miệng cống thoát nước để giảm tình trạng ngập úng. Cháu B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Phổ cập pháp luật.     

B. Sử dụng pháp luật. 

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 4. Theo điều 8 luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về độ tuổi kết hôn như thế nào?

A. Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 5, 6

Thị trường sữa Việt Nam ngày càng đa dạng về loại hình sản phẩm, từ sữa thực vật và các sản phẩm sữa kết hợp với các nguyên liệu khác như trái cây, ngũ cốc, rau củ, thảo mộc sữa bột, sữa tươi, sữa đặc, sữa chua, đến các sản phẩm sữa chức năng, sữa hữu cơ, sữa không lactose, ...Thực tế hiện nay, sự đa dạng của doanh nghiệp cùng nhu cầu tiêu dùng tăng cao đã dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường sữa, thậm chí là cạnh tranh không lành mạnh. Một số doanh nghiệp có dấu hiệu lợi dụng "truyền thông bẩn" để tấn công đối thủ nhằm chiếm thị phần với nhiều cách thức khác nhau như đưa thông tin sai, phiến diện chưa được kiểm chứng, nhắc đi nhắc lại những lỗi sai dù đã bị xử lý... 

(Theo https://tapchitaichinh.vn/quan-ly-thi-truong-sua-va-van-nan-truyen-thong-ban.html)

Câu 5. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sữa là do có sự khác nhau về

A. hệ thống khách hàng sữa.                                          

B. chính sách tiếp thị.

C. sự tồn tại nhiều hãng sữa.                                           

D. chính sách đầu tư.

Câu 6. Trong sản xuất và kinh doanh cửa hàng sữa, nội dung nào dưới đây không phản ánh mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Thông tin sai lệch về sản phẩm sữa.                       

B. Sự đa dạng của doanh nghiệp sữa.

C. Giành nguồn nguyên nhiên vật liệu.                       

D. Hạ giá thành sản phẩm sữa.

Câu 7. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Giam giữ bị can.   

B. Hành hung bị can.           

C. Thay đổi cáo trạng.      

D. Áp giải bị cáo.

Câu 8. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.                    

B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú của công dân.

C. Quyền đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín.       

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 9, 10

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2024 tăng 0,29% so với tháng trước. So với tháng 12/2023, CPI tháng 9 tăng 2,18% và so với cùng kỳ năm trước tăng 2,63%. CPI bình quân quý III/2024 tăng 3,48% so với quý III/2023. Tính chung 9 tháng năm nay, CPI tăng 3,88% so với cùng kỳ năm trước; lạm phát cơ bản tăng 2,69%. (Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 9 và 9 tháng năm 2024 của Tổng cục Thống kê)

Câu 9. Lạm phát cơ bản tăng 2,69% trong 9 tháng của năm 2024 thuộc loại lạm phát nào dưới đây?

A. Lạm phát nghiêm trọng.                              

B. Siêu lạm phát.

C. Lạm phát vừa phải.                                      

D. Lạm phát phi mã.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu làm cho lạm phát tăng trong đoạn thông tin trên là

A. chỉ số giá tiêu dùng tăng.                                  

B. sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tăng.

C. sự khủng hoảng của kinh tế - xã hội.                

D. giá nguyên vật liệu tăng.

Câu 11. Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự quyết mang tính dân tộc.                   

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền quyết định công việc địa phương.         

D. Quyền bảo vệ các lợi ích quốc gia, dân tộc.

Câu 12. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Tham gia phát biểu ý kiến tại cuộc họp.           

B. Truy tìm các đối tượng phản động.

C. Viết bài nói xấu người khác đăng trên báo.     

D. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác.

Câu 13. Kế hoạch kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Xác đinh được định hướng, ý tưởng kinh doanh.

B. Các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh.

C. Nâng cao năng lực cạnh tranh với các chủ thể kinh tế khác.

D. Kế hoạch hoạt động; rủi ro tiềm ẩn và biện pháp xử lý.

Câu 14. Quy định các nước thành viên WTO phải cam kết xoá bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây?

A. Nguyên tắc không phân biệt đối xử.                 

B. Nguyên tắc mở cửa thị trường.

C. Nguyên tắc ưu đãi cho các nước đang phát triển. 

D. Nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 15. Tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lý bằng pháp luật của nhà nước ở quốc gia đó được gọi là

A. Dân cư địa phương.       

B. Dân cư quốc gia.    

C. Dân số nội địa.         

D. Dân số thổ cư.

Câu 16. Trước những biểu hiện thiếu trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp mỗi công dân cần

A. khuyến khích, cổ vũ.      

B. lên án, phê phán.      

C. thờ ơ, vô cảm.             

D. học tập, nêu gương.

Câu 17. Đâu là sai lầm thường mắc phải trong quá trình lập kế hoạch thu, chi trong gia đình?

A. Xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.     

B. Liệt kê các nguồn thu trong gia đình.

C. Cứng nhắc khi thực hiện kế hoạch.                   

D. Thực hiện các khoản thu chi theo kế hoạch.

Câu 18. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Tình huống. Hộ kinh doanh của bà M có giấy phép kinh doanh mặt hàng rượu nội, bia và nước giải khát các loại. Nhưng khi bán hàng, bà M lại bán thêm rượu ngoại và các loại trà, thuốc lá là những mặt hàng hộ kinh doanh của bà chưa kê khai đăng ký khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. Sau khi lực lượng chức năng phát hiện, đã lập biên bản, xử phạt đối với sai phạm của bà M đồng thời yêu cầu bà đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh. 

Bà M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào về hành vi vi phạm pháp luật trong kinh doanh?

A. Trách nhiệm hình sự.                                                     

B. Trách nhiệm hành chính. 

C. Trách nhiệm dân sự.                                                      

D. Trách nhiệm kỉ luật.

Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

            Theo số liệu thống kê của cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH), số tiền chậm đóng BHXH tăng dần qua các năm, trong đó, số tiền chậm đóng BHXH từ 3 năm trở lên chiếm trên34% tổng số chậm đóng, trốn đóng BHXH. Số tiền chậm đóng BHXH khó thu có xu hướng ngày càng tăng, năm 2020 là 2.564 tỷ đồng, chiếm 22% tổng số chậm đóng BHXH, gấp 1,6 lần so với năm 2016 tương ứng tăng 1.000 tỷ, số đơn vị là 9.263 đơn vị; số lao động bị ảnh hưởng là trên 62.654 lao động. Tình trạng nợ BHXH của nhiều doanh nghiệp khiến cho hàng trăm ngàn người lao động lao đao, có gia đình lâm vào cảnh khốn cùng. Nhiều nữ công nhân sinh nở không được hưởng tiền thai sản, có bạn công nhân con đã 8 tuổi mẹ vẫn không được hưởng chế độ gì… nhiều người lao động thất nghiệp lâm vào cảnh ốm đau, chết mà không có được trợ cấp thất nghiệp; có người nghỉ hưu 7-8 năm mà vẫn chưa được cầm sổ hưu... 

(Trích:https://dangcongsan.vn/multimedia/mega-story/bai-3-de-lao-dong-nu-khong-lao-dao-vi-bi-no-bao-hiem-xa-hoi-647835.html)

a) Việc chậm đóng BHXH gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích an sinh hợp pháp, chính đáng người lao động. 

b) Số tiền chậm đóng BHXH khó thu có xu hướng ngày càng tăng, gấp 1,6 lần so với năm 2016 tương ứng tăng 1.000 tỷ. 

c) Nhiều doanh nghiệp cả nước đã phải chứng kiến nhiều nữ công nhân sinh nở không được hưởng tiền thai sản vì họ không tham gia BHXH. 

d) Nhiều người lao động thất nghiệp lâm vào cảnh ốm đau, chết mà không có được trợ cấp thất nghiệp vì họ không tham gia BHXH. 

Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:

Theo số liệu Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2024 tăng 6,42%, cao hơn mức tăng 6 tháng đầu năm của các năm 2020, 2021 và 2023. Tình hình đời sống dân cư trong 6 tháng đầu năm nay được cải thiện hơn. Theo kết quả sơ bộ Khảo sát Mức sống dân cư 2024, ước tính thu nhập bình quân đầu người 1 tháng trong 6 tháng đầu năm nay ước đạt 5,3 triệu đồng, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2023. Về cơ cấu nền kinh tế sáu tháng đầu năm 2024, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,55%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 36,44%; khu vực dịch vụ chiếm 43,35%. Công tác bảo đảm an sinh xã hội luôn được các cấp, ngành thực hiện kịp thời, hiệu quả. Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người lao động. 

(Báo cáo tình hình kinh tế xã hội 6 tháng năm 2024 của Tổng cục Thống kê)

a) Sự chuyển dịch của cơ cấu nền kinh tế trong sáu tháng đầu năm 2024 theo hướng tích cực là tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế. 

b) Thành tựu về tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để giảm khoảng cách giàu nghèo, giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng. 

c) Thu nhập bình quân đầu người tăng trong 6 tháng đầu năm ước đạt 5,3 triệu đồng, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2023 điều đó góp phần làm cho hệ số Gini tăng. 

d) Người lao động chủ động tìm việc làm nâng cao thu nhập cho bản thân sẽ góp phần phát triển kinh tế.

Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau:

Công ty TNHH X là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm đóng hộp. Công ty luôn đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả, tạo công ăn việc làm ổn định cho nhiều lao động và chế độ phúc lợi hợp lý. Đồng thời, công ty cũng chú trọng đến chất lượng sản phẩm, cung cấp thực phẩm an toàn, đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm. Công ty luôn tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về nộp thuế đúng hạn, thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Đặc biệt, công ty luôn đối xử công bằng với tất cả nhân viên. Không dừng lại ở đó, Công ty X còn thường xuyên tổ chức các hoạt động tặng thực phẩm cho người nghèo, hỗ trợ các bữa ăn miễn phí cho trẻ em vùng sâu, tài trợ học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Nhờ những hoạt động trách nhiệm xã hội này, Công ty X đã nâng cao uy tín thương hiệu, tạo niềm tin với khách hàng.

a) Công ty TNHH X chỉ thực hiện trách nhiệm xã hội dưới hình thức đóng góp từ thiện.

b) Các hoạt động từ thiện của Công ty X không ảnh hưởng đến lợi ích kinh doanh của công ty.

c) Công ty X không thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cho nhân viên.

d) Trách nhiệm xã hội của Công ty X mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Giáo dục kinh tế và pháp luật - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay