Giáo án Công nghệ 8 chân trời Bài 13: Đại cương về thiết kế kĩ thuật

Giáo án Bài 13: Đại cương về thiết kế kĩ thuật sách Công nghệ 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 8 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án công nghệ 8 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 8 chân trời Bài 13: Đại cương về thiết kế kĩ thuật

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ KĨ THUẬT

BÀI 13. ĐẠI CƯƠNG VỀ THIẾT KẾ KĨ THUẬT

(1 Tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Trình bày được mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  • Kể tên được một số ngành nghề chính liên quan tới thiết kế.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống hằng ngày.
  • Tự chủ và tự học: Có định hướng và luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; nắm được thông tin chính về thiết kế kĩ thuật và ngành nghề liên quan đến thiết kế kĩ thuật.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày và thảo luận những vấn đề chung về thiết kế kĩ thuật; biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

Năng lực công nghệ:

  • Nhận thức công nghệ: Tóm tắt được nội dung cơ bản về mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật; trình bày được một số ngành nghề liên quan đến thiết kế kĩ thuật.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
  • Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học:
  • Sử dụng nhóm phương pháp dựa trên học tập trải nghiệm làm chủ đạo.
  • Sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực hóa người học.
  1. Thiết bị dạy học:
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Tranh ảnh các chi tiết, một số hình ảnh để minh họa cho sự phát triển của sản phẩm,... hoặc video clip mô tả sự phát triển của công nghệ về một số lĩnh vực nào đó.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về thiết kế kĩ thuật trong đời sống.
  3. b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình chiếu hình ảnh sản phẩm và câu hỏi ở phần mở đầu trong SGK.
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát Hình 13.1 và nêu câu hỏi: Việc thiết kế có mục đích và vai trò thế nào trong quá trình chế tạo cái móc ở Hình 13.1?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS đưa ra nhận định ban đầu:

+ Hình 13.1a là hình vẽ thiết kế cái móc.

+ Hình 13.1b là sản phẩm cái móc.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật và các ngành nghề liên quan tới thiết kế - Bài 13. Đại cương về thiết kế kĩ thuật..

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật

  1. a) Mục tiêu:

- Giúp HS trình bày được mục đích của thiết kế kĩ thuật.

- Giúp HS trình bày được vai trò của thiết kế kĩ thuật.

  1. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I SGK, trả lời các câu hỏi Khám phá để tìm hiểu nội dung mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  2. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1: Mục đích

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục I.1 và hoàn thành yêu cầu trong hộp Khám phá 1 SGK trang 90: Vì sao cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm?

- GV gợi mở, dẫn dắt HS trả lời câu hỏi: Các tài liệu thiết kế kĩ thuật giúp ích cho quá trình sản xuất sản phẩm như thế nào?

- GV đặt câu hỏi để HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ: Mục đích của thiết kế kĩ thuật là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi Khám phá 1 SGK trang 90.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi mục.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi Khám phá: Cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm để: lập được hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm căn cứ để người công nhân chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật

1.1. Mục đích

Mục đích của thiết kế kĩ thuật nhằm xác định hình dạng, kích thước, kết cấu và chức năng của sản phẩm, làm căn cứ để người công nhân tiến hành chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Vai trò

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu làm việc cá nhân, quan sát Hình 13.2, đọc thông tin mục I.2 và hoàn thành yêu cầu trong hộp Khám phá 2, 3 SGK trang 90, 91:

+ Những sản phẩm nào trong Hình 13.2 được cải tiến từ phiên bản trước của chính nó? Sự cải tiến đó thể hiện ở điểm nào?

+ Hình 13.2b minh họa cho sự thay đổi yếu tố nào của phương tiện vận tải công cộng?

- GV tình chiếu cho HS hình ảnh về các sản phẩm khác liên quan tới hoạt động thiết kế kĩ thuật:

- GV đặt câu hỏi mở rộng: Những sản phẩm thiết kế kĩ thuật nào có sự phát triển nhanh trong thời gian hiện nay?

- GV đặt câu hỏi để HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi Khám phá 2, 3 SGK trang 90, 91:

+ Hình 13.2a: minh họa sự phát triển của chiếc điện thoại: từ phiên bản điện thoại quay số à điện thoại bấm số trên bàn phím à điện thoại thông minh bấm số trên bàn phím à điện thoại thông minh có màn hình cảm ứng.

+ Hình 13.2b: minh họa cho sự thay đổi về công nghệ của phương tiện vận tải công cộng: từ vận tải bằng xe ngựa (sử dụng sức ngựa) chở số lượng ít hành khách, di chuyển với tốc độ thấp, dưới 20 km/h à xe lam sử dụng động cơ, chở số hành khách khoảng 8 người, di chuyển với tốc độ khoảng 20 – 40 km/h à xe buýt sử dụng động cơ, chở đến 50 hành khách; di chuyển với tốc độ trên 50 km/h.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng: Những sản phẩm thiết kế kĩ thuật có sự phát triển nhanh trong thời gian hiện nay là: điện thoại, tai nghe, xe ô tô,...

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV kết luận: Thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất, nhằm phát triển sản phẩm và phát triển công nghệ.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

1.2. Vai trò

- Phát triển sản phẩm: quá trình thiết kế kĩ thuật cải tiến những sản phẩm đã có, giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng.

- Phát triển công nghệ: trong quá trình thiết kế kĩ thuật, nhà thiết kế sử dụng những giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, giúp công nghệ ngày càng phát triển.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ngành nghề chính liên quan tới thiết kế

  1. a) Mục tiêu: HS phân biệt được một số nghề nghiệp liên quan đến thiết kế.
  2. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục 2 SGK, trả lời các câu hỏi Khám phá để tìm hiểu nội dung một số ngành nghề chính liên quan tới thiết kế.
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ngành nghề chính liên quan tới thiết kế.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 8 CTST CHƯƠNG 1. VẼ KĨ THUẬT

GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 8 CTST CHƯƠNG 2. CƠ KHÍ

GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 8 CTST CHƯƠNG 3. KĨ THUẬT ĐIỆN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 8 CTST CHƯƠNG 1. VẼ KĨ THUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 8 CTST CHƯƠNG 2. CƠ KHÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ KĨ THUẬT

Chat hỗ trợ
Chat ngay