Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Giáo dục kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 3: Khái niệm, nguyên tắc của pháp luật lao động

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG NGÀY HÔM NAY!

 

AI NHANH HƠN

Luật chơi: Cả lớp chia thành 4 đội chơi

  • Trong thời gian 3 phút, mỗi đội viết các từ khóa liên quan đến pháp luật lao động vào bảng nhóm
  • Đội nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ về đích.

KHỞI ĐỘNG

 

KHỞI ĐỘNG

Một số từ khóa về pháp luật lao động: Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động, người sử dụng lao động, hợp đồng lao động, tiền lương, tiền thưởng, vi phạm hợp đồng lao động,…

Chia sẻ về từ khóa: người lao động. Với tư cách là người lao động, công dân được đảm bảo quyền quyết định lựa chọn đối tác trong quan hệ lao động, tự do lựa chọn địa điểm làm việc, xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ lao động,… nếu không vi phạm những điều pháp luật cấm.

 

Chuyên đề 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

BÀI 3: KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1.

Tìm hiểu khái niệm pháp luật lao động

01

Hoạt động 2.

Tìm hiểu nguyên tắc của pháp luật lao động

02

Tìm hiểu khái niệm pháp luật lao động

 

Các em hãy dựa vào nội dung thông tin, trường hợp và các câu hỏi của mục 1 SCĐHT trang 24 – 25 để thực hiện nhiệm vụ:

Cá nhân: Đọc thông tin, câu hỏi trong SCĐHT trang 24 – 25.

Thảo luận theo nhóm để xây dựng 5 câu hỏi (có thể tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan) từ những nội dung đã học.

 

GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI

a) Đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động trong thông tin:

Quan hệ lao động: Quan hệ xã hội phát sinh giữa người sử dụng lao động với người lao động trong thuê mướn, sử dụng lao động.

Các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động: quan hệ học nghề, việc làm, tranh chấp lao động,…

 

b) Xác định quan hệ lao động trong từng trường hợp:

Trường hợp 1: Chị H và công ty BM có quan hệ lao động dựa trên hợp đồng lao động. Tuy nhiên, quan hệ lao động giữa chị H và công ty BM đã kết thúc khi hợp đồng lao động giữa chị H và công ty BM đã chấm dứt vì công ty BM trả lương chậm.

Trường hợp 2: Công ty AC và người lao động trong công ty có quan hệ lao động. Quan hệ giữa công ty AC và 80 người lao động dư thừa đã chấm dứt quan hệ lao động do công ty đã cho thôi việc. Tuy nhiên, quan hệ lao động vẫn tiếp tục tồn tại giữa công ty và những người lao động còn lại.

 

c) Pháp luật lao động là hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động với người lao động và các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động phát sinh trong quá trình sử dụng lao động.

 

Bộ câu hỏi tự luận:

Câu 1: Quan hệ lao động phát sinh giữa các đối tượng nào trong thuê mướn, sử dụng lao động?

Câu 2: Quan hệ lao động gồm các quan hệ nào?

Phát sinh giữa người sử dụng lao động với người lao động

Quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể

 

Câu 3: Kể tên các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Quan hệ về việc làm, quan hệ học nghề, quan hệ về bồi thường thiệt hại, quan hệ về bảo hiểm xã hội, quan hệ giữa người sử dụng lao động và đại diện của tập thể lao động, quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động và các cuộc đình công, quan hệ về quản lí lao động

Bộ câu hỏi tự luận:

 

Câu 4: Pháp luật lao động gồm các quy phạm pháp luật được sử dụng nhằm mục đích gì?

Điều chỉnh các quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động với người lao động và các quan hệ liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động phát sinh trong quá trình sử dụng lao động

Bộ câu hỏi tự luận:

 

Câu 5: Hãy cho biết phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Lao động năm 2019.

Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lí nhà nước về lao động

Bộ câu hỏi tự luận:

Tìm hiểu nguyên tắc của pháp luật lao động

 

Cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”

Giới thiệu mục tiêu của bài thuyết trình, cuộc thi.

Nêu các yêu cầu của bài thuyết trình:

  • Nội dung: Tập trung vào các nguyên tắc của pháp luật lao động.
  • Hình thức bài dự thi: Bài viết trên giấy A4, dung lượng 150 – 200 từ.
  • Đọc mục 2 trong SCĐHT: phân tích các quy định của pháp luật lao động, các trường hợp, tìm thêm các ví dụ thực tế, đưa ra những nhận định, ý kiến cá nhân để viết bài thuyết trình.

 

1. Nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động

GỢI Ý CÂU HỎI TRANG 26

a, Điều 35 Hiến pháp 2013 và Điều 10 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền tự do làm việc của người lao động

Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền tự do tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.

 

GỢI Ý CÂU HỎI TRANG 26

b) Nhận xét việc làm của các nhân vật trong từng trường hợp:

  • Trường hợp 1: Anh Y có quyền ký nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải thực hiện đầy đủ các cam kết (khoản 1 Điều 19 Bộ luật Lao động 2019).
  • Trường hợp 2: Chị G, người sử dụng lao động, thực hiện đúng quyền quyết định tuyển dụng lao động theo nhu cầu doanh nghiệp.

 

GỢI Ý CÂU HỎI TRANG 26

c) Cả hai trường hợp trên đều đảm bảo nguyên tắc tự do làm việc và tuyển dụng lao động.

  • Nếu là người lao động thì được tự do lựa chọn địa điểm làm việc, xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ lao động (không trái pháp luật); nếu là người sử dụng lao động thì được quyền quyết định tuyển dụng người lao động (thời gian, số lượng, cách thức,… tuyển người), được quyền bố trí, sắp xếp, sử dụng người lao động (không được trái pháp luật).

 

2. Nguyên tắc bảo vệ người lao động

a) Sử dụng thông tin để nhận xét hành vi của các nhân vật trong từng trường hợp:

Trường hợp 1: Chị M có quyền được bố trí công việc và đảm bảo an toàn lao động theo thỏa thuận (Điều 35 Hiến pháp 2013; Điều 5 Bộ luật Lao động 2019). Chị có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng (Điểm a khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động).

  • Công ty X phải thực hiện đúng thỏa thuận. Việc không bố trí công việc và đảm bảo an toàn lao động là vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng lao động (khoản 2 Điều 6 Bộ luật Lao động).

 

2. Nguyên tắc bảo vệ người lao động

a) Sử dụng thông tin để nhận xét hành vi của các nhân vật trong từng trường hợp:

Trường hợp 2: Người lao động tại công ty Y làm việc 9 giờ mỗi ngày (7 giờ đến 16 giờ) và có thể làm thêm 12 giờ (7 giờ đến 19 giờ hoặc 19 giờ đến 7 giờ). Tuy nhiên, thời gian nghỉ giữa ca (12-13 giờ, 1-2 giờ) giúp đảm bảo thời gian làm việc trung bình không vượt quá 8 giờ/ngày (Điều 105, 106 Bộ luật Lao động), và tổng thời gian làm việc không quá 12 giờ/ngày (Điều 107 Bộ luật Lao động).

 

b) Nguyên tắc bảo vệ người lao động chưa được đảm bảo trong trường hợp 1, vì chị M không được bố trí đúng công việc và đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động theo thỏa thuận. Nguyên tắc này được đảm bảo trong trường hợp 2, vì người lao động được lao động và nghỉ ngơi theo đúng quy định của pháp luật.

 

3. Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động

a) Nhận xét việc làm của ông K và quyết định của công ty A, công ty B:

Ông K có quyền cho người lao động thôi việc vì lý do kinh tế (Điểm c khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động) và phải trả trợ cấp mất việc làm (Khoản 5 Điều 42 và Điều 47 Bộ luật Lao động).

 

a) Nhận xét việc làm của ông K và quyết định của công ty A, công ty B:

Công ty A có quyền tuyên bố phá sản và chuyển nhượng nhà máy, nhân sự cho công ty B vì lý do kinh tế (Khoản 2 Điều 42 Bộ luật Lao động).

Chị P có hợp đồng lao động bị chấm dứt do chuyển nhượng nhà máy, và được hưởng trợ cấp mất việc làm (Khoản 5 Điều 42 và Điều 47 Bộ luật Lao động).

 

b) Nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích cho người sử dụng lao động được đảm bảo trong các trường hợp. Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động theo quy định, được Nhà nước ưu đãi khi có đủ các điều kiện hoặc hỗ trợ nếu gặp khó khăn theo quy định của pháp luật.

 

HOẠT ĐỘNG

LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

 

Phần xuất phát: Sử dụng bài vận dụng (câu 5) để thiết kế thi bình chọn thông điệp chủ đề.

Cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”

Phần vượt chướng ngại vật: Sử dụng bài luyện tập 3 để xây dựng kịch bản và đóng vai.

Phần tăng tốc: Sử dụng bài luyện tập 1, 2 để thiết kế trò chơi trên Quizizz/ Plickers,…

Phần về đích: Sử dụng kết quả các nhóm đã chuẩn bị ở hoạt động 2 (thuyết trình).

Nội dung

 

Ý kiếnLựa chọnGiải thích
A. Thuê mướn lao động được các quy phạm pháp luật lao động điều chỉnhĐồng tìnhPháp luật lao động đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các hoạt động thuê mướn lao động. Người thuê mướn lao động phải tuân thủ các quy phạm pháp luật về tuyển dụng, hợp đồng lao động, trả lương và các quyền lợi khác của người lao động.

BÀI 1

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề kinh tế pháp luật 11 cánh diều

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay