Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học

Bài giảng điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học. Giáo án powerpoint bài 2: Nguyên tố hóa học. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học

Xem video về mẫu Giáo án điện tử KHTN 7 cánh diều – Phần hóa học bài 2: Nguyên tố hóa học

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hóa học 7 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

Câu 1: Kim cương, than chì đều được cấu tạo từ

  1. các nguyên tử oxygen
  2. các nguyên tử carbon
  3. các nguyên tử hydro và oxygen
  4. các nguyên tử carbon, hydro và oxygen

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hạt nhân nguyên tử?

  1. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các proton và neutron
  2. Proton kí hiệu là p, mang điện tích âm
  3. Neutron kí hiệu là n, mang điện tích dương
  4. Trong nguyên tử, số electron lớn hơn số proton

Câu 3: Nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron, nên khối lượng của oxygen là:

  1. 8 amu
  2. 10 amu
  3. 16 amu
  4. 4 amu

Câu 4: Nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  1. 6 electron
  2. 2 electron
  3. 8 electron
  4. 4 electron

Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ calcium, magnesium, zinc. Theo em, các từ này có ý nghĩa gì?

BÀI 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

Nguyên tố hóa học là gì?

Tên nguyên tố hóa học

Kí hiệu hóa học

  1. Nguyên tố hóa học là gì?

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

Quan sát Hình 2.1 SGK trang 15 và trả lời câu hỏi:

  • Nêu đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
  • Các nguyên tử có cùng nguyên tố hóa học có đặc điểm gì giống nhau?
  • Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
  • Hình vẽ mô tả những nguyên tử khác nhau nhưng cùng có 6 proton trong nguyên tử nên thuộc cùng nguyên tố carbon.
  • Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.

Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hóa học :

  • Nguyên tố trong tự nhiên: > 90 nguyên tố
  • Còn lại là nguyên tố nhân tạo

Nguyên tố trong tự nhiên: carbon, hydrogen, oxygen, sodium (natri), magnesium, sulfur (lưu huỳnh),..

Nguyên tố nhân tạo: americi, curi, nobeli, bohri,…

Đọc mục Em có biết trong SGK trang 15 để biết:

  • Các chất trong cơ thể chúng ta được thành từ khoảng 25 nguyên tố hóa học, chủ yếu là oxy, carbon, hydrogen, phosphorus, calcium, nitrogen.
  • Calcium có nhiều trong xương và men răng.
  • Nguyên tố iron (sắt) là thành phần quan trọng của hồng cầu trong máu.

Thảo luận cặp đôi

Số lượng mỗi hạt của một nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân, nên những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là:

Nhóm 1

Nguyên tử X1, X3, X7

Nhóm 2

Nguyên tử X2, X5

Nhóm 3

Nguyên tử X4, X8

Nhóm 4

Nguyên tử X3, X8

  1. Tên nguyên tố hóa học

Đọc thông tin mục II SGK trang 16 và thực hiện yêu cầu:

  • Nêu cách đặt tên của nguyên tố học.
  • Lấy thêm ví dụ về cách gọi tên các nguyên tố hóa học mà em biết.

Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng.

Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau như liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh.

Ví dụ

  • Tên nguyên tố carbon (thành phần chính của than) bắt nguồn từ tiếng La-tinh, carbo (nghĩa là than).
  • Tên nguyên tố hydrogen bắt nguồn từ tiếng Pháp, hydogène nghĩa là sinh ra nước.

Một số nguyên tố dùng được cả tên tiếng Anh và tiếng Việt để tiện tra cứu

Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong Bảng 2.1

III. Kí hiệu hóa học

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.

Hãy nêu cách biểu diễn kí hiệu hóa học của một nguyên tố. Nêu ví dụ cụ thể.

Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng in thường.

Ví dụ:

  • Kí hiệu hóa học của nguyên tố nitrogen là N.
  • Kí hiệu hóa học của nguyên tố neon là Ne.

Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là C, O, Mg, S

Lưu ý

Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC. Ví dụ:

  • Kí hiệu nguyên tố potassium là K, bắt nguồn từ tên Latinh: kalium.
  • Kí hiệu nguyên tố copper là Cu, bắt nguồn tên Latinh: cuprum.

LUYỆN TẬP

Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:

Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Copper và carbon là các:

  1. Hợp chất.
  2. Hỗn hợp.
  3. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
  4. Nguyên tố hóa học.

Câu 2. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguyên tố hóa học magnesium?

  1. MG B. Mg
  2. mg D. mG

Câu 3. Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  1. 118 B. 94
  2. 20 D. 1 000 000

VẬN DỤNG

Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra calicium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em.

  1. Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calicium và đọc tên.
  2. Kể tên ba thực phẩm có chứa nhiều calicium mà em biết.
  • Kí hiệu hóa học của nguyên tố calicium là
  • Ba thực phẩm có chứa nhiều calicium là các loại hạt (vừng, hạt chia,…), phô mai, sữa chua.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập kiến thức đã học

Tìm hiểu nguyên tố hóa học trong phần Tìm hiểu thêm SGK trang 18

Đọc trước bài sau - Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa được theo ý muốn
  • Được biên soạn sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 350k/học kì
  • 400k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hóa học 7 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay