Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) cánh diều. Giáo án powerpoint Bài 11: Oxide. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Giáo án điện tử KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 8 cánh diều

CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Thạch anh

Đá khô

Hồng ngọc

Thạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hóa học như thế nào?

BÀI 11: OXIDE

NỘI DUNG BÀI HỌC

Khái niệm oxide

Phân loại oxide

Tính chất hóa học của oxide

  1. I. KHÁI NIỆM OXIDE

Khi đốt nóng, nhiều kim loại và phi kim tác dụng với oxygen tạo ra oxide.

Ví dụ

Al ở dạng bột sẽ cháy tạo ra Al2O3 và tỏa nhiều nhiệt.

Em hãy lập sơ đồ phản ứng và hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng Al với O2 để tạo ra Al2O3.

4Al    +       3O2    -> to   2Al2O3

Từ lâu, con người đã biết đốt cháy than để phục vụ cho đời sống và sản xuất.

Em hãy lập sơ đồ phản ứng và hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trong video.

C       +       O2      -> to   CO2

KHÁI NIỆM:

Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

Trong các chất sau đây, chất nào là oxide?

Na2SO4                 P2O5                     Na2SO4                 SO2

Luyện tập 1:

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: SO2, CuO, CO2, Na2O.

S       +       O2      -> to   SO2

2Cu   +       O2      -> to   2CuO

C       +       O2      -> to   CO2

4Na   +       O2      -> to   2Na2O

  1. II. PHÂN LOẠI OXIDE

Dựa vào khả năng phản ứng với acid, base các oxide được phân loại như sau:

OXIDE

+ ACID

A

Có phản ứng với acid

+ BASE

1 Có phản ứng với base

2 Không phản ứng với base

B

Không phản ứng với acid

+ BASE

3 Có phản ứng với base

4 Không phản ứng với base

Các oxide được chia thành mấy nhóm? Đặc điểm của mỗi nhóm 1, 2, 3, 4 là gì?

OXIDE

Oxide base

Tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

VD: CuO, CaO, MgO,…

Oxide acid

Tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

VD: CO2, SO2, SO3, P2O5,…

Oxide lưỡng tính

Tác dụng được với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước.

VD: Al2O3, ZnO,…

Oxide trung tính

Không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base

VD: CO, NO, N2O,…

Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính)?

Na2O                    Al2O3                    SO3                                 N2O

Oxide base            Oxide acid            Oxide lưỡng tính            Oxide trung tính

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIDE

  1. Oxide base tác dụng với dung dịch acid

Thực hiện thí nghiệm 1:

Chuẩn bị:

  • Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.
  • Hóa chất: CuO, dung dịch HCl loãng.

Tiến hành:

Lấy một lượng nhỏ CuO cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 – 2 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ.

Video thí nghiệm

Mô tả các hiện tượng xảy ra. Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hóa học giữa CuO và dung dịch HCl?

Hiện tượng:

  • CuO tan dần, thu được dung dịch có màu xanh.
  • Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: Có chất mới tạo thành.

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm. Nêu kết luận về tác dụng của oxide base với dung dịch acid.

Phương trình:

CuO            +                 2HCl           ->                CuCl2                +        H2O

Kết luận:

Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

Luyện tập 2:

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các cặp chất sau:

  1. a) H2SO4 với MgO.
  2. b) H2SO4 với CuO.
  3. c) HCl với Fe2O3.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 8 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay